Học viện chúng tối với mô hình giáo dục nhất quán ,Trường nhật ngữ Nishinihon ,Trường chuyên môn Kokusai Kouken sẽ chỉ đạo học sinh với mực tiêu tiến học 100% ,tỷ lệ xin việc sau khi tốt nghiệp 100%. Khi nhập học vào học viện Miyatan , sau khi tốt nghiệp các bạn sẽ không phải gặp thất bại trong việc lựa chọn trường khi tiến học , ngược lại các bạn hoàn toàn yên tâm với 4 đến 6 năm visa.Khi tiến học lên trường chuyên môn Kokusai Kouken nếu nộp hồ sơ sớm sẽ có nhiều học bổng hấp dẫn.
各仲介
西日本国際教育学院
広報企画部
西日本国際教育学院のサービス内容について – Học viện Miyatan
平素は格別のご愛願を賜り、厚く御礼申し上げます。西日本国際教育学院では、留学生が夢見る「日本での成功」を実現するため、「学習面」や「生活面」から様々なサポートを行っています。内容に関しましては下記にご説明差し上げます。これからも、学生の将来を見据えた改善、教育内容のさらなる充実を図り学生サービスの向上をはかっていきます。今後とも、ご理解、ご協力を賜りますようよろしくお願い申し上げます。
記
1.一貫教育
当学院グループ校「国際貢献専門大学校」は「西日本国際教育学院」との一貫校として、就職100%と大学進学100%を旗印に学生の教育指導を行っています。ほぼ100%進級でき、進学先が決まらず母国に帰国するという失敗がないようにしています。ビザ更新時も職員が親身になってサポートしますので4~6年間ビザを心配する必要がありません。国際貢献専門大学校への早期出願の学生には学費の割引もあります。
2.就職までのサポート
国際貢献専門大学校では就職100%達成のため様々なサポートがあります。
①学生全員にPCを1台無料配布(就職にはパソコンは必携のため)
②就職専任職員を2名配置し、就職先開拓、履歴書等の書類作成、面接指導等を実施。
③ビザ申請指導(元入国管理局上席審査官の経歴を持つ職員を配置しています)
④「宮田学園連絡協議会(就職の協力会)」を結成して、福岡県を中心に活躍している企業に本学卒業生の採用強化。
Thể chế hỗ trợ xin việc làm chính thức sau khi tốt nghiệp
①Mỗi học sinh sẽ được phát 1 máy tính miễn phí ( Khi xin việc tại nhật bắt buộc phải có máy tính )
②Luôn có 2 nhân viên chính thức khai thác tìm việc làm, hướng dẫn cách viết sơ yếu lý lịch ,cách phỏng vấn.
③Hỗ trợ chuyển đồi Visa (Người từng có kinh nghiệm làm việc lâu năm tại cục xuất nhập cảnh sẽ hỗ trợ mọi người )
④Hội nghị liên lạc : Gặp mặt thường kỳ các doanh nghiệp tại Fukuoka để góp phần đẩy mạnh thúc đẩy tăng cường nơi tiếp nhận học sinh sau khi tốt nghiệp
3.成績表
母国のご両親たちは電話で学生の声を聞くことはできますが、どのように日本で過ごしているか心配との声もあります。当校では3ヵ月ごとに成績表を各仲介、ご両親に送っています。実際に学生がどのように勉強しているか、母国でも学生の学習状況が把握できるためご両親にも安心していただけます。
3.Thành tích học tập
3 tháng 1 lần nhà trường sẽ gửi giấy thông báo kết quả học tập cũng như tỷ lệ lên lớp để phụ huynh học sinh có thể nắm bắt tình hình con của mình tại Nhật.
4.奨学金制度(別紙あり)
成績や授業態度のよい学生には、様々な奨学金を受給しています。
①日本学生支援機構(毎月3万円/西日本、4万8千円/貢献)×12ヵ月、10~15名)
②エルエスエイチアジア(10万円一括、数名)
③宮田学園奨学金(学費一部免除、数名)
④国際貢献専門大学校早期出願の場合7万円割引、年間一括払いの場合5万円割引
⑤国際貢献専門大学校出願時、日本語能力試験N1所持者は20万円割引、N2は10万円割引
4.Chế độ học bổng
Đối với nhưng học sinh có thành tích , thái độ học tập tốt sẽ có nhiều suất học bổng hấp dẫn
①Hàng năm sẽ có 10 đến 15 suất học bổng được cấp với mức tiền hàng tháng là 3 man đối với học sinh trường Nishinihon và 4man8 với học sinh trường chuyên môn Kokusai Kouken
②LSH AJIA(10man số lượng không xác định)
③Học bổng học viện Miyatan (Giảm 1 phần tiền học phí, số lượng không xác định)
④Đối với học sinh làm hồ sơ sớm vào trường chuyên môn Kokusai Koken sẽ được giảm 7 man , và nếu đóng cả năm được giảm 5 man.
⑤Đối với học sinh nhập học vào trường chuyên môn Kokusai Kouken , với học sinh có N1 sẽ được giảm 20 man , đối với học sinh có N2 được giảm 10 man
5.選択授業
2年生になれば通常の授業と別に選択授業があります。日本語能力試験、日本留学生試験対策など自分のレベル、目的に合った授業を受けることができます。
5.Môn học tự chọn
Khi học sinh lên năm thứ 2 ơ trường tiếng nhật học sinh sẽ được học nhưng môn học tự chọn ví dụ như học đối sách thi JLPT, cuộc thi du học sinh
6.元入管審査官による指導
元入管審査官の職員がいて、学生たちの在学中・卒業後の入管申請についても助言、サポートをしています。経験に基づく書類作りで在留資格認定証明書の交付率も高いです。
6.Sự chỉ đạo từ giáo viên từng có kinh nghiệm làm tại cục xuất nhập cảnh
Với sự có mặt của giáo viên từng có kinh nghiệm làm tại cục XNK học sinh có thể hoàn toàn yên tâm với sự hỗ trợ khi làm thủ tục đổi Visa, cũng như chuyển đổi visa sau khi học xong trường chuyên môn Kokusai Kouken
7.アルバイトサポート
専任職員が学生のアルバイトをサポートをしています。履歴書の書き方から面接指導まで個別に対応しています。ベトナム、ネパールの職員が母国語で、また中国語、英語が話せる職員がアドバイスします。
7.Hỗ trợ giới thiệu việc làm thêm
Với sự hỗ trợ của giáo viên chuyên môn ,sẽ hỗ trợ học sinh từ cách viêt sơ yếu lý lịch cho tới cách phỏng vấn để cho học sinh hoàn toàn yên tâm khi đi xin việc
Ngoài ra còn có giáo viên các nước hỗ trợ các bạn bằng tiếng mẹ đẻ
8.テレビカメラシステム
母国に住むご両親に、お子さんの可視化を進めています。日本に来て、勉強とアルバイトの両立で、体調不良や事故などに遭う学生もおり、そのような時に、ご両親と直接、顔を見ながら状況を確認できるような連絡システムを構築しています。また、授業中の態度が悪い学生には、ご両親から直接叱ってもらうなどして、学生たちが親の目が届かないところで間違ったことをしないよう、指導してもらうことも検討中です。
8. Hệ thống Camera
Phụ huynh học sinh có thể theo dõi trực tiếp con của mình đang học trong lớp để từ đó có thể nắm bắt được thái độ học tập cũng như có thể chỉ đạo kịp thời khi cần thiết
9.学生寮
学生は最初の6ヵ月間は学校所有の寮に入り、日本で安心して生活に慣れるようにします。ベッド、椅子、机、クローゼット、クーラーなど入国初日から快適な生活が送れる設備が整っています。オートロックで管理人が24時間常駐しておりセキュリティ万全。寮では、他の学生との共同生活になり、コミュニケーション能力を高める機会となります。また、日本のルール(駐輪、ごみ捨て)なども体験しながら学びます。
9. Ký túc xá
Học sinh sau khi qua nhật sẽ sống 6 tháng tại ký túc xá , trong thời gian này học viện sẽ chỉ đạo để cho các bạn có thể làm quen với cuộc sống tại nhật.Trong phòng ở sẽ trang bị mọi thiết bị thiết yếu để học sinh có thể cảm thấy thoải mái khi nhập học tại trường.
10.カフェテリア
学院1階にカフェテリアがあります。栄養バランスのとれたプロの味を低価格で提供しています。電子レンジもあり自分の持ってきた弁当を温めて食べる学生もいます。
10.Nhà ăn
Học sinh sẽ được cung cấp những bữa ăn với giá rẻ do những nhà đầu bếp chuyên nghiệp đưa ra những menu để có thể đảm bảo dinh dưỡng cho học sinh.
11.年間行事
日本語の授業だけでなく日本の文化、風習などを体験してもらうため、入学するとほぼ毎月、年間行事があります。学生は四季折々の行事を楽しむことができます。(例:どんたく(パレード参加)、節分(豆まき体験)、スポーツ大会など)。又、月に2回地域住民にカフェテリアを提供し食事をふるまう「子ども食堂」を開催しています。学生は母国の歌や踊りなどを披露し、地域住民との交流を定期的に深めています。
11.Các sự kiện trong năm
Ngoài việc học , học sinh còn được trải nghiệm nhiều lễ hội văn hóa trong năm thông qua nhưng sự kiện được tổ chức định kỳ theo hàng tháng
Ví du như lễ hội dontaku, đại hội thể thao , hay nhà ăn dành cho trẻ em .Tất cả những sự kiện trên nhằm mục đích để cho học sinh có thể giao lưu mật thiết với người dân bản địa.
12.大学設置
2020年春、福岡に4年制大学を開校予定。学部はITを駆使した農学系の国際貢献学部。特徴は田畑での600時間にも及ぶ実務実習(インターンシップ)。農業以外にも経営や経済について学びます。西日本国際教育学院に入学すると大学に優先的に進学することが出来ます。
12.Thành lập trường đại học
Vào mùa xuân năm 2020 hệ đại học 4 năm sẽ bắt đầu đi vào hoạt động.Chuyên nghành ứng dụng IT vào trong sản xuất nông nghiệp. Được thực tập 600 giờ tại nơi sản xuất. Ngoài nông nghiệp ra có thể học những nghành như kinh tế , quản trị kinh doanh. Sau khi nhập học vào trường nhật ngữ Nishinihon các bạn có thể sẽ nhập học vào trường đai học với nhiều ưu đãi hấp dẫn.
以上
Điều kiện tuyển sinh
Trường học pháp nhân Học viện Miyata
Trường nhật ngữ Nishinihon
Địa chỉ〒815-0032 Fukuokaken, Fukuoka shi, Minamiku, Shiobaru 4-17-17Tel: +81(92)541-8450Fax:+81(92)553-0336Website: Http://miyatagakuen.ac.jp/niei/Email: boshuu@miyatagakuen.ac.jp |
Điều kiện ứng tuyển
- Tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương tự được cơ quan nhà nước chứng nhận
- Sau khi tốt nghiệp cấp học cuối cùng không quá 4 năm
- Là người có sức khỏe và biết chấp hành tuân thủ pháp luật nhật bản
- Là người có khả năng được cấp phép nhập cảnh vào nhật
- Là người có đủ điều kiện năng lực về tài chính để có thể học tại nhật
- Đã tham gia khóa học tiếng Nhật trên 150 giờ hoặc có chứng chỉ năng lực tiếng Nhật N5 ( Đối với những trường hợp nhập học tháng 1 đòi hỏi phải có trên 300 giờ học hoặc có chứng chỉ tiếng Nhật N4)
- ①Điểm phẩy trung bình năm thứ 3 cấp 3 trên 6.5
②Bắt buộc phải chứng thưc bằng cấp (VIED)
③Không phải là học sinh tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Hồ sơ ( Học sinh) | |
1 | Form nhập học (8-1) |
2 | Sơ yếu lý lịch (8-2) |
3 | Lý do du học (8-3) |
4 | Giấy xác nhận học tiếng nhật (8-4) |
5 | Bằng tốt nghiệp |
6 | Học bạ |
7 | Giấy xác nhận sinh viên (Đối với những người đang học) |
8 | Giấy xác nhận công việc ( Đối với những người đã từng đi làm) |
9 | Hộ chiếu (Nếu có) và chứng minh thư nhân dân ( học sinh) |
10 | Ảnh ( 6 tấm) |
11 | Giấy cam kết (8-8) |
Hồ sơ (Người bảo lãnh) | |
12 | Xác nhận số dư tài khoản |
13 | Chứng minh quá trình hình thành tài sản trong 3 năm gần đây |
14 | Giấy cam kết bảo lãnh(8-5) |
15 | Giấy xác nhận quan hê với người làm đơn đi du học |
16 | Giấy xác nhận công việc |
17 | Giấy xác nhận thu nhập |
18 | Giấy xác nhận đóng thuế ( Giấy xác nhận miễn thuế ) |
Hồ sơ phải được gửi đúng hạn
Các giấy tờ phải được dịch qua tiếng nhật
Các giấy tờ theo quy định sẽ không trả lại nhưng đối với những giấy tờ không tái xuất bản được thì sau khi có kết quả tư cách lưu trú sẽ hoàn trả lại.
Khóa học
Khóa học | Kỳ 1 năm thứ 1 | Kỳ 2 năm thứ 1 | Kỳ 1 năm thứ 2 | Kỳ 2 năm thứ 2 | |
Tháng 4 | KHóa học lên cao | Trình độ: Sơ cấp( tháng 4~ tháng 9) | Trình độ sơ trung cấp( tháng 10 ~ tháng 3) | Trình độ trung thượng cấp(tháng 4 đến tháng 9) | Trình độ thượng cấp( tháng 10 đến tháng 3) |
Nội dung học: Tiếng nhật tổng hợp・Đối sách thi năng lực tiếng nhật・Đối sách thi lưu học sinh.
Thời gian biểu
Thời gian học | Buổi sáng | Buổi chiều |
Thứ 2 đến thứ 6 | 9:00 ~ 14:40 | 13:10 ~ 14:50 |
11:00 ~ 12:30 | 15:10 ~ 16:40 |
Giữa các tiết sẽ có thời gian nghỉ giải lao 20 phút
Những lưu ý khi nộp hồ sơ ( 1 ~ 18)
1. Đơn nhập học (8-1)
Tại mục “Nơi sinh” sinh viên nên viết rõ tên thành phố bạn sinh ra.
2. Sơ yếu lý lịch (8-2)
+ Quá trình học tập phải được ghi đầy đủ tên trường, địa chỉ trường, ngày nhập học và ngày tốt nghiệp ( Nếu chưa tốt nghiệp, sinh viên hãy ghi ngày dự định sẽ tốt nghiệp)
+ Độ tuổi đăng kí học tiểu học là 6 hoặc 7 tuổi. Nếu sinh viên nào đi học sớm hơn 6 tuổi hoặc muộn hơn 7 tuổi thì phải có giấy xác nhận của nhà trường.
①Nếu độ tuổi nhập học là 5 tuổi thì không cần phải nộp giấy giải trình
+ Trong 12 năm đi học, nếu có giai đoạn nghỉ học hoặc ngoài ra có giai đoạn bỏ trống thì phải có giấy xác nhận về vấn đề đó.
3. Lý do học tiếng Nhật (8-3)
Trong phần này, sinh viên phải ghi rõ mục đích và lý do học tiếng Nhật. Và kế hoạch sau khi tốt nghiệp cũng cần phải được ghi rõ.
Bắt buộc phải có chữ ký
4. Giấy xác nhận học tiếng nhật (8-4)
Giấy xác nhận học tiếng nhật phải ghi rõ thời gian dự kiến học tiếng nhật, số thời gian đã học, 1 tuần học mấy buổi , 1 buổi học mấy tiếng .Trên chứng chỉ cần có dấu và chữ kí của người chịu trách nhiệm cấp.
5. Bằng tốt nghiệp
Nộp bằng tốt nghiệp cấp cuối cùng và bằng tốt nghiệp cấp 3( Bản gốc)
6. Nộp bảng điểm của cấp học cuối cùng và học bạ cấp 3 ( Bản công chứng)
7. Giấy chứng nhận học sinh sinh viên
Đối với những người đang học tại trường đại học hoặc cao đẳng, trung cấp thì xin “giấy chứng nhận học sinh sinh viên” của trường.
8.Giấy chứng nhận đang làm việc
Đối với những người đang đi làm thì xin “ giấy xác nhận công việc” của công ty. Sau đó xin dấu của công ty và chữ kí của người chịu trách nhiệm. Đối với những học sinh đang học tiếng Nhật tại trung tâm không làm việc ở đâu cả, thì không cần giấy chứng nhận.
9. Bản sao hộ chiếu ( Nếu có thể)
Nếu người nộp đơn đã có hộ chiếu, thì hãy điền vào các ô tương ứng ở mẫu 8-1 và nộp bản sao hộ chiếu.
10. Ảnh 3×4 (6 chiếc)
Ảnh phải được chụp trong vòng 6 tháng gần đây( Ảnh chup từ ngực lên đầu và không đội mũ).
11. Giấy cam kết ( 8-8)
12. Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng.
Người nộp đơn cần nộp giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng, chấp nhận đồng ngoại tệ và số dư tài khoản ngân hàng trên 2,500,000~3,000,000JPY.
13. Tài liệu chứng minh xác nhận quá trình hình thành tài sản trong vòng 3 năm trở lại
Sao kê giao dịch của tài khoản ngân hàng trong vòng 3 năm
Nếu không có sao kê phải nộp giải trình quá trình hình thành tài sản trong vòng 3 năm trở lại đây.
14. Giấy bảo lãnh chi trả kinh phí (8-5)
- Mối quan hệ giữa người làm đơn và người bảo lãnh (nếu người bảo lãnh là bạn của bố mẹ người làm đơn), lý do chấp nhận giúp đỡ người làm đơn, và cần mô tả chi tiết cách thức và thời gian nộp tiền học phí và sinh hoạt phí cho nhà trường. Bản cam kết này cần chữ ký của người bảo lãnh. Nếu có 2 người bảo lãnh hoặc nhiều hơn nữa thì tất cả người bảo lãnh đều phải kí tên.
- Người làm đơn nhận được học bổng từ học viện cần đưa ra chứng nhận học bổng (Giấy chứng nhận ghi rõ thời gian và số tiền của học bổng)
15. Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình.
Người làm đơn cần nộp giấy khai sinh và giấy chứng nhận mối quan hệ giữa người làm đơn và người bảo lãnh chi trả kinh phí.
16. Giấy chứng nhận làm việc (8-6)
Giấy chứng nhận làm việc được cấp bởi công ty hoặc tổ chức nơi người bảo lãnh đang làm việc. Nếu công ty đó không có mẫu thì có thể sử dụng mẫu 8-6
17. Giấy chứng nhận thu nhập
Giấy chứng nhận của công ty người bảo lãnh đang làm việc, chỉ ra thu nhập trong vòng 3 năm của người bảo lãnh. Nếu công ty người bảo lãnh đang làm việc không có mẫu, có thể sử dụng mẫu (8-7). Trường hợp người bảo lãnh có 2 hay nhiều nguồn thu nhập thì nộp giấy chứng nhận tổng thu nhập.
18. Giấy xác nhận đóng thuế
Nộp giấy xác nhận đóng thuế trong vòng 3 năm trở lại đây.
Nộp giấy xác nhận miên thuế đối với những trường hợp không có nghĩa vụ đóng thuế.
- Phí tuyển khảoPhí tuyển khảo nhập học①¥30,000
- Phí nhập họcPhí nhập học②¥70,000
- Về tiền đóng học
Năm1 Số tiền phải đóng sau khi được cấp tư cách lưu trú | Năm 2 | Tổng | ||
Tháng 3 năm 2019 | Tháng 9 năm 2019 | |||
Tiền học phí | ¥660,000 | ¥330,000 | ¥330,000 | ¥1,320,000 |
Tiền trang thiết bị và sách giáo khoa | ¥66,000 | ¥33,000 | ¥33,000 | ¥132,000 |
Tổng | ③¥726,000 | ¥363,000 | ¥363,000 | ¥1,452,000 |
Năm1 Số tiền phải đóng sau khi được cấp tư cách lưu trú | Năm 2 | Tổng | ||
Tháng 3 năm 2019 | Tháng 9 năm 2019 | |||
Tiền khám sức khỏe | ¥5,000 | ¥5,000 | ||
Bảo hiểm du họcsinh | ¥12,000 | ¥6,000 | ¥6,000 | ¥24,000 |
Tổng | ④¥17,000 | ¥6,000 | ¥6,000 | ¥29,000 |
Tiền ký túc xá(Theo quy định toàn bộ học sinh sau khi nhập quốc phải sống 6 tháng trong ký túc xá)
Phòng 2 người | Phòng 1 người | Lưu ý | |
Tiền phí vào ký túc | ¥36,000 | ¥36,000 | Không hoàn trả |
Tiền ký túc xá(6 tháng) | ¥120,000 | ¥180,000 | |
Tổng | ⑤¥156,000 | ¥216,000 |
Tổng số tiền phải đóng sau khi nhận giấy tư cách lưu trú ( Phòng 2 người)
①+②+③+④+⑤=¥999,000
- Các khoản tiền khác phải đóng
Sau khi nhập quốc sẽ phải thanh toán các khoản phí sau bằng tiền mặt | Lưu ý | |
Phí điện nước cơ bản và phí công cộng(6 tháng) | \27,000 | Đối với người 1 phòng \33,000 |
Đồ dùng do nhà trường chỉ định | \3,200 | |
Phí bảo hiểm sức khỏe quốc dân (6 tháng) | \11,000 | Sau khi thu, sẽ đóng cho nhà nước |
Chăn màn | \5,800 | ※Đối với những học sinh có nguyện vọng |
Con dấu | \1,000 | |
Tem xe đạp | \400 | |
Tổng | \48,400 | \54,400(Đối với trường hợp ở 1 mình 1 phòng) |
Về phương thức thanh toán
1. Sau khi được cấp tư cách lưu trú đóng tiền đầy đủ theo hạn nhà trường chỉ định
2.Tiền sẽ thanh toán bằng cách chuyển khoàn. Phí chuyển người bảo lãnh sẽ chịu
3.Sau khi nhận được giấy tư cách lưu trú ①Trong trường hợp bị từ chối cấp Visa ②Sau khi đóng tiền nhưng hủy với lý do cá nhân
Với 1 trong 2 trường hợp trên sẽ trừ tiền phí tuyển khảo, phí nhập học , phí vào ký túc và phí chuyển tiền , số tiền còn lại sẽ trả cho người bảo lãnh.
4.Sau khi xác nhận được số tiền đã đóng nhà trường sẽ gửi giấy tư cách lưu trú về cho học sinh
5.Tất cả số tiền đóng cho trường sẽ được chuyển khoản qua tài khoản được chỉ định bởi trường nhật ngữ Nishinihon
Tài khoản ngân hàng được chỉ định ( Đối với trường hợp chuyển khoản Quốc tế)
Chủ tài khoản: Nishinihon International Education Institute
Địa chỉ tài khoản: 4-17-17 Shiobaru, Minami ku, Fukuoka shi, Fukuoka, Japan
Số tài khoản: 652-0968069
Tên ngân hàng: The bank of Tokyo – Mitsubishi UFJ, LTD. Fukuoka branch
Địa chỉ ngân hàng: 1-12-7 Tenjin, Chuo-ku, Fukuoka, Japan
Swift Code: BOTKJPJT
Số điện thoại ngân hàng : +81(92)-751-0731
Về ký túc xá
Tên ký túc xá | Shirius | Takagi |
Điện thoại | 092-502-0702 | 092-483-0601 |
Địa chỉ | 〒811-1313Fukuokashi,minamiku,osa 5-9-5 | 〒815-0004Fukuokashi,minamiku,takagi2-7-38 |
Thông tin giao thông | Bằng xe đạp hết 15 phút | Đi bộ hết 10 phút |
Cơ sở trang thiết bị | 6 tầng, có hệ thống bảo mật, người quản lý ký túc 24/24 giờSức chứa 214 người(107 phòng)Phòng bếp ( trong các phòng )Phòng tắm(trong các phòng) | 5 tầng, hệ thống bảo mật , người quản lý ký túc 24/24Sức chứa 218 người(109Phòng)Phòng bếp ( Nam : Sử dụng chung ,Nữ :Được trang bị trong từng phòng )Phòng tắm ( Nam:sử dụng chung,Nữ : Được trang bị trong từng phòng) |
- Tại ký túc xá được sử dụng Wifi miễn phí