Trong thị trường xuất khẩu lao động Úc, chính sách định theo diện tây nghề được áp dụng trong danh sách những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc.
Đây là danh sách mà bất cứ ai có mong muốn và đang tìm hiểu về cơ hội sang Úc làm việc thì đều không thể bỏ qua.
Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về danh sách này cũng như biết đến công ty XKLĐ uy tín để yên tâm đăng ký.
Ngành nghề ưu tiên định cư tại Úc là gì?
Để cải thiện và phục hồi nền kinh tế sau 2 năm chiến đấu với đại dịch COVID-19, Chính Phủ Úc đã ban hành thêm nhóm visa định cư diện tay nhề.
Loại visa này cho phép người lao động có khả năng được sinh sống và làm việc lâu dài ở Úc, sau khi hết hạn visa sẽ có cơ hội được trở thành thường trú nhân vĩnh viễn. Đây cũng chính là một giải pháp giúp cho đất nước Úc thu hút những lao động lành nghề.
Các danh sách định cư Úc diện tay nghề bao gồm 3 loại như sau:
- Danh sách ngành nghề ngắn hạn.
- Danh sách ngành nghề trung và dài hạn.
- Danh sách ngành nghề khu vực.
Số lượng ngành nghề trong mỗi danh sách là khác nhau tuỳ thuộc vào từng diện visa khác nhau.
- Đối với visa 494: có đến hơn 600 ngành nghề đủ điều kiện
- Đối với visa 491: có đến hơn 500 ngành nghề đủ điều kiện
- Đối với visa 491 diện được người thân bảo lãnh: có đến hơn 200 ngành nghề đủ điều kiện
- Đối với visa 187: có đến hone 670 ngành nghề đủ điều kiện.
Những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc 2023
Danh sách những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc tính đến nay có khoảng 44 ngành nghề khác nhau. Cụ thể các bạn tham khảo dưới bảng sau:
STT | Ngành nghề ưu tiên (Tên tiếng Việt) |
Ngành nghề ưu tiên (Tên tiếng Anh) |
1 | Giám đốc điều hành | Chief Executive or Managing Director |
2 | Quản lý dự án xây dựng | Construction Project Manager |
3 | Kế toán tổng hợp | Accountant (General) |
4 | Kế toán quản lý | Management Accountant |
5 | Kế toán thuế | Taxation Accountant |
6 | Kiểm toán độc lập | External Audito |
7 | Kiểm toán nội bộ | Internal Audito |
8 | Kiểm sát viên | Surveyor |
9 | Kỹ thuật viên vẽ bản đồ | Cartographer |
10 | Nghiên cứu viên các chiều không gian | Other Spatial Scientist |
11 | Kỹ sư xây dựng | Civil Engineer |
12 | Kỹ sư địa kỹ thuật | Geotechnical Engineer |
13 | Kỹ sư kết cấu | Structural Engineer |
14 | Kỹ sư vận tải | Transport Engineer |
15 | Kỹ sư điện | Electrical Engineer |
16 | Kỹ sư cơ khí | Mechanical Engineer |
17 | Kỹ sư khai thác (trừ dầu khí) | Mining Engineer (excluding Petroleum) |
18 | Kỹ sư dầu khí | Petroleum Engineer |
19 | Nhà khoa học thí nghiệm y học | Medical Laboratory Scientist |
20 | Bác sĩ thú y | Veterinarian |
21 | Dược sĩ bệnh viện | Hospital Pharmacist |
22 | Dược sĩ công nghiệp | Industrial Pharmacist |
23 | Dược sĩ bán lẻ | Retail Pharmacist |
24 | Chuyên viên chỉnh hình hoặc chuyên viên phục hình | Orthotist or Prosthetist |
25 | Bác sĩ đa khoa | General Practitioner |
26 | Bác sĩ quân y | Resident Medical Officer |
27 | Bác sĩ tâm lý | Psychiatrist |
28 | Bác sĩ | Medical Practitioners nec |
29 | Nữ hộ sinh | Midwife |
30 | Y tá chính quy chăm sóc người cao tuổi | Registered Nurse (Aged Care) |
31 | Y tá chính quy chăm sóc đặc biệt và cấp cứu | Registered Nurse (Critical Care and Emergency) |
32 | Y tá chính quy mảng y tế | Registered Nurse (Medical) |
33 | Y tá chính quy sức khỏe tâm thần | Registered Nurse (Mental Health) |
34 | Y tá chính quy sức ngoại phẫu | Registered Nurse (Perioperative) |
35 | Y tá chính quy | Registered Nurses nec |
36 | Chuyên gia đa phương tiện | Multimedia Specialist |
37 | Lập trình viên phân tích | Analyst Programmer |
38 | Lập trình viên phát triển | Developer Programmer |
39 | Kỹ sư phần mềm | Software Engineer |
40 | Kỹ thuật phần mềm và ứng dụng | Software and Applications Programmers nec |
41 | Chuyên viên bảo mật công nghệ thông tin và truyền thông | ICT Security Specialist |
42 | Cán bộ công tác xã hội | Social Worker |
43 | Người lập kế hoạch bảo trì | Maintenance Planner |
44 | Đầu bếp | Chef |
Các ngành nghề thuộc nhóm ưu tiên chủ yếu là thuộc các nhóm ngành: Giáo dục, Y tế – điều dưỡng, Công nghệ thông tin, Kỹ sư, Tâm lý – Xã hội.
Khu vực có chính sách áp dụng các ngành ưu tiên định cư ở Úc
Khu vực có chính sách áp dụng các ngành ưu tiên định cư ở Úc đa phần là có ở khắp trên cả đất nước Úc, chỉ trừ 3 thành phố lớn là Sydney, Melbourne và Brisbane.
Bởi đây là 3 thành phố có nền kinh tế phát triển vượt bậc, thị trường cạnh tranh cao, giao thương tấp lập. Vùng Regional là nơi được Chính Phủ Úc khuyến khích lao động định cư nhiều nhất, và triển vọng nghề nghiệp tại khu vực này cũng cao hơn hẳn.
Đặc biêt, thành phố Perth được đánh giá là có nhiều chính sách ưu tiên nhất, các lợi thế mà người lao động nhận được như:
- Là 1 trong 6 thành phố đáng sống nhất trên thế giới
- Không khí trong lành, ôn hoà, thời tiết vô cùng dễ chịu
- Người dân sống tại TP Perth cũng rất thân thiện, hiền hoà và mếm khách.
- Phúc lợi Xã Hội rất tốt
- Chi phí sinh hoạt rẻ hơn rất nhiều so với 3 thành phố trên.
Ngoài ra còn một số thành phố khác bạn có thể quan tâm như: Gold Coast, Cabramatta, Hobart
Các trường đại học đào tạo các ngành dễ định cư tại Úc
Các trường đại học đào tạo các ngành nghề dễ định cư tại Úc như:
- Đại học Melbourne – The University of Melbourne (Melbourne Uni)
- Đại học Curtin – Curtin University
- Đại học Canberra – Canberra University (UC)
Công ty XKLĐ Úc uy tín
Chúng tối và các đối tác, dự án tại Đức:
Dự án AWO – Thành phố Stuttgart bang Baden – Württemberg (Tây Đức)
Dự án Diakonei (Bang Bayern, Niedersachsen, Nordrhein – Westfalen, Baden – Württemberg )
Tập đoàn Pro Seniore (có chi nhánh hầu hết các Bang). Tập đoàn Pflegewerk (Bang Berlin, Munich…) và một số tập đoàn khác của Cộng hòa Liên bang Đức
Qua bài viết trên chắc hẳn các bạn đã hiểu rõ hơn về những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc 2023 để có định hướng lựa chọn công việc tương lai cho mình. Chúc các bạn thành công với lựa chọn của chính mình.
Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu tham gia các chương trình xuất khẩu lao động Châu Âu bạn có thể liên hệ tới số hotline của chúng tôi: 0908.79.8386
>>Xem thêm: Cơ hội làm việc tại châu Âu đang rộng mở