Nhìn chung điều kiện thi vào đại học Waseda không khó. Cũng giống như nhiều trường khác, bạn cần trải qua các kì thi khác nhau, đối với một số chương trình đặc biệt khác bạn có thể sẽ phải trải qua vòng phỏng vấn. Cụ thể bài viết dưới đây Soleil sẽ cùng các bạn tìm hiểu kĩ hơn về ngôi trường Waseda và điều kiện để thi vào đại học Waseda.
Giới thiệu đại học waseda
Thông tin cơ bản:
Tên trường | Đại học Waseda (Waseda University) |
Loại trường | Đại học tư lập |
Năm thành lập | Năm 1882 |
Địa chỉ | Shinjuku, Tokyo |
Lượng SV QT | 7.156 sinh viên |
Website | https://www.waseda.jp/ |
Đại học Waseda là ngôi trường tư lập uy tín hàng đầu ở Nhật Bản và Châu Á. Là một ngôi trường niềm mơ ước của biết bao sinh viên Nhật Bản nói riêng và sinh viên quốc tế nói chung. Được tốt nghiệp trường đại học Waseda là nềm vinh hạnh của mỗi sinh viên theo học.
Phương pháp giáo dục của nhà trường luôn hướng đến mục tiêu cung cấp sự độc lập trong học tập, biết tự ứng dụng kiến thức vào thực tế. Đặc biệt, nhà trường nhấn mạnh vào tính tự do nghiên cứu và điều tra, khuyến khích việc sáng tạo và đóng góp vào sự tiến bộ của ngôn ngữ.
Điều kiện thi vào đại học Waseda
Cũng giống như đa số các trường đại học khác ở Nhật Bản, trước hết bạn phải đảm bảo về điều kiện học tập (Ví dụ: Đối với chương trình du học đại học bạn cần tốt nghiệp cấp 3, hoặc đối với chương trình du học cao học thì bạn cần phỉa hoàn thành chương trình đại học …)
Ngoài ra, bạn cần phải đảm bảo được về mặt tài chính trong suốt quá trình theo học. Trong quá trình làm visa bạn sẽ cần chứng minh tài chính. (Bạn có thể chứng minh bằng cách mở một tìa khoản ngân hàng với số tiền mặt nhất định được mở ít nhất 6 tháng trước thời điểm nhập học.
Bạn cần trải qua các kỳ thi vào đại học Waseda. Không khác nhiều so với đa số các trường khác. Bạn cần làm hồ sơ xét duyệt, sau đó sẽ phải trải qua kì thi đàu vào của trường, …. Đối với một số chương trình học có thêm phỏng vấn hoặc viết bài luận.
Chương trình đào tạo của trường Đại học Waseda
Chường trình đào tạo bậc Đại học bao gồm: 9 trường đại học khác nhau, trong đó có khoảng 30 khoa khác nhau với gần 100 chuyên ngành trong mọi lĩnh vực.
– Trường Khoa học chính trị và kinh tế.
– Trường Nhân văn học.
– Trường Thương mại.
– Trường Luật.
– Trường Khoa học tự nhiên và sáng tạo.
– Trường Khoa học thể thao.
– Trường giáo dục học.
– Trường Khoa học Xã hội.
– Trường Văn hóa truyền thống và Xã hội.
Chương trình đào tạo Viện nghiên cứu Sau Đại học bao gồm: 9 trường khác nhau là:
– Trường cao học thương mại.
– Trường cao học kinh tế học.
– Trường cao học khoa học chính trị.
– Trường cao học kiến trúc công nghệ.
– Trường cao học luật.
– Trường cao học văn hoá nghệ thật.
– Trường cao học nghiên cứu châu Á Thái Bình Dương.
– Trường cao học khoa học thể thao.
– Trường cao học nghiên cứu công nghệ.
Kỳ nhập học: Có hai kỳ chính là kỳ tháng 4 và kỳ tháng 10.
Học phí và chi phí
Học phí Bậc Đại học
Lệ phí nộp hồ sơ dự tuyển | 30,000 JPY |
Lệ phí nhập học | 200,000 JPY |
Học phí 1 năm | 960,000 ~ 1,446,000 JPY |
Các chi phí khác | 250,00 ~ 450,000 JPY |
Tổng chi phí năm đầu bậc Đại học tại trường Waseda khoảng: 1,160,000 ~ 1,749,000 JPY
Học phí Bậc Sau Đại học
Lệ phí nộp hồ sơ dự tuyển | 30,000 JPY |
Lệ phí nhập học | 200,000 JPY |
Học phí 1 năm | 624,000 ~ 2,050,000 JPY |
Các chi phí khác | 250,00 ~ 450,000 JPY |
Tổng chi phí năm đầu hệ sau đại học tại trường Waseda khoảng 854,000 ~ 2,987,000 JPY
Ngoài ra:
– Bảo hiểm (bảo hiểm y tế quốc gia): 50,000 JPY/năm
– Phí KTX: 660,000 – 1,200,000 JPY/năm
– Chi phí ăn uống và dịch vụ: 550,000 JPY/năm
– Chi phí cá nhân khác (Điện thoại, sách vở, quần áo, …): 200,000 JPY/năm
Đại học Waseda ngành học
Trường đại học Waseda rất đa dạng về các chuyên ngành đang giảng dạy. Đến nay trường có khoảng hơn 10 trường đào tạo hệ đào tạo hệ đại học khác nhau. Cụ thể về các trường và các chuyên nganh như sau:
Trường Khoa học kinh tế – chính phủ
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Ngành kinh tế quốc tế – chính trị | Ngành kinh tế quốc tế – chính trị | 4 năm |
Ngành chính trị | Ngành chính trị | 4 năm |
Ngành kinh tế | Ngành kinh tế | 4 năm |
1 năm |
Trường Khoa Luật
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Ngành luật pháp chuyên ngành | Nghiệp vụ công lý – Luật pháp | 4 năm |
Doanh nghiệp – Pháp vụ công chúng | 4 năm | |
Chính sách cộng đồng – quốc tế | 4 năm |
Trường Khoa Giáo dục
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Ngành giáo dục | Khóa sư phạm | 4 năm |
Khóa sư phạm sơ cấp | 4 năm | |
Ngành văn học tiếng Anh | 4 năm | |
2 năm | ||
Ngành văn học tiếng Quốc ngữ | Ngành văn học tiếng Quốc ngữ | 4 năm |
2 năm | ||
Ngành xã hội | Khóa công dân công đồng | 4 năm |
Khóa lịch sử khu vực | 4 năm | |
Ngành khoa học | Khóa Sinh vật học | 4 năm |
Khóa khoa học khu vực | 4 năm | |
Khóa tóan học | 4 năm | |
Ngành văn học phức tạp | Ngành văn học phức tạp | 4 năm |
2 năm |
Trường Khoa Thương Mại
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Khoa Thương mại | Ngành kinh doanh vận tải | 4 năm |
Ngành kế toán vận tải | 4 năm | |
Ngành marketing – kinh doanh vận tải quốc tế | 4 năm | |
2 năm | ||
Ngành tài chính – bảo hiểm vận tải | 4 năm | |
2 năm | ||
Ngành kinh tế vận tải | 4 năm | |
2 năm | ||
Ngành sản xuất vận tải | 4 năm |
Trường Khoa Xã hội học
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Khoa xã hội học | Ngành xã hội | 4 năm |
2 năm |
Trường Khoa nghệ thuật quốc tế
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Khoa Nghệ thuật Quốc tế | Ngành nghệ thuật tự do quốc tế | 4 năm |
1 năm |
Trường nghiên cứu văn hóa
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Ngành nghiên cứu văn hóa | Khóa lý thuyết đa văn hóa | 4 năm |
Khóa lý thuyết văn hóa phức tạp | 4 năm | |
Khóa lý thuyết truyền thông ký hiệu | 4 năm | |
Khóa lý thuyết văn học – báo chí | 4 năm | |
Khóa lý thuyết nhân văn hiện đại | 4 năm | |
Khóa lý thuyết xây dựng xã hội | 4 năm |
Trường Khoa Văn học
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Ngành văn học | Triết học Khóa | 4 năm |
Khóa triết học Đông dương | 4 năm | |
Khóa tâm lý học | 4 năm | |
Khóa xã hội học | 4 năm | |
Sư phạm Khóa | 4 năm | |
Tiếng Nhật – Văn hóa Nhật | 4 năm | |
Tiếng Trung Quốc – Văn học Trung Quốc | 4 năm | |
Khóa Văn học Anh | 4 năm | |
Tiếng Pháp – Văn hóa Pháp | 4 năm | |
Tiếng Đức – Văn học Đức | 4 năm | |
Tiếng NgaNgaVăn học Khóa | 4 năm | |
Hình ảnh sân khấu | 4 năm | |
Lịch sử mỹ thuật | 4 năm | |
Lịch sử Nhật Bản | 4 năm | |
Lịch sử Asian | 4 năm | |
Lịch sử Tây dương | 4 năm | |
Khóa khảo cổ học | 4 năm | |
Khóa nghiên cứu Hồi giáo Trung Đông | 4 năm |
Trường Khoa học và Công nghệ cơ bản
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Khoa khoa học và công nghệ cơ bản | Khóa tóan học | 4 năm |
4 năm | ||
Ngành toán học ứng dụng | 4 năm | |
2 năm | ||
Khóa khoa học cong nghệ thông tin | 4 năm | |
3 năm | ||
Khóa cơ khí hàng không | 4 năm | |
3 năm | ||
Ngành hệ thống vật lý điện tử | 4 năm | |
2 năm | ||
Ngành khoa học hịên đại | 4 năm | |
2 năm | ||
Ngành thông tin truyền thông | 4 năm | |
1 năm |
Trường Khoa học và công nghệ chế tạo
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Khoa khoa học và công nghệ chế tạo | Ngành kiến trúc | 4 năm |
2 năm | ||
Ngành tổng hợp cơ khí | 4 năm | |
2 năm | ||
Ngành kỹ thuật hệ thống quản lý | 4 năm | |
4 năm | ||
Ngành kỹ thuật môi trường – xã hội | 4 năm | |
1 năm | ||
Ngành khoa học tài nguyên môi trường | 4 năm | |
2 năm |
Trường Khoa học và Công nghệ nâng cao
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Khoa khoa học và công nghệ nâng cao | Ngành vật lý học | 4 năm |
1 năm | ||
Ngành vật lý học ứng dụng | 4 năm | |
2 năm | ||
Hóa học・Ngành Hóa học sinh tồn | 4 năm | |
2 năm | ||
Ngành Hóa học ứng dụng | 4 năm | |
Ngành y học đời sống | 4 năm | |
1 năm | ||
Ngành thông tin kỹ thuật sinh học địên tử | 4 năm | |
1 năm |
Trường Khoa học Nhân văn
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Khoa khoa học nhân văn | Ngành phúc lợi sức khỏe | 4 năm |
2 năm | ||
Ngành môi trường nhân văn | 4 năm | |
2 năm | ||
Ngành khoa học thông tin nhân văn | 4 năm | |
1 năm |
Trường Khoa học và thể thao
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Ngành thể thao | Khóa y học thể thao | 4 năm |
Khóa thể thao sức khỏe | 4 năm | |
Khóa huấn luyện viên | 4 năm | |
Khóa huấn luyện thể thao | 4 năm | |
Khóa giáo dục thể chất | 4 năm | |
Khóa Kinh doanh thể thao | 4 năm | |
Văn hóa thể thao Khóa | 4 năm |
Trường Khoa học nhân văn – Khóa đào tạo truyền thông
Khoa | Chuyên ngành – Khóa | Thời gian đào tạo |
Ngành phúc lợi sức khỏe | β Khóa (học từ xa) | 4 năm |
Ngành môi trường nhân văn | 4 năm | |
Ngành khoa học thông tin nhân văn | β Khóa (học từ xa) | 4 năm |
Học bổng đại học Waseda
Học bổng đại học Waseda có 3 loại chính là: Học bổng của trường Đại học Waseda, Học bổng giới thiệu bởi trường đại học Waseda, Học bổng của các tổ chức doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
Các học bổng của trường Đại học Waseda bao gồm:
Tên học bổng | Giá trị học Bổng |
Học bổng du học sinh quốc tế | 100% học phí |
Học bổng Okuma | 400.000 ¥/năm. |
Học bổng Azuka Ono | 400.000 ¥/năm. |
Các học bổng giới thiệu bởi trường đại học Waseda bao gồm:
Tên học bổng | Giá trị học Bổng | Thời gian |
Học bổng chính phủ Nhật Bản | 48.000¥/tháng | 1 năm |
Học bổng tổ chức giáo dục Châu Á | 50.000 ¥/tháng (bậc đại học) | 2 năm |
80.000 ¥/tháng (bậc cao học) | ||
Học bổng của tổ chức Assuran | 100.000 ¥/tháng | 2 năm |
Học bổng của các tổ chức, doanh nghiệp bao gồm:
Tên học bổng | Giá trị học Bổng | Thời gian |
Học bổng Quỹ châu Á trao đổi học bổng quốc tế | 60.000 ¥/tháng | |
Quỹ học bổng Atsumi | 200.000 ¥/tháng | |
Quỹ học bổng INOAC | 50.000 ¥/tháng | Từ 1 2 tháng … |
Ký túc xá đại học Waseda
Ở ký túc xá ở trường, sinh viên mới đến sẽ được hỗ trợ thông qua chương trình “Hỗ trợ cuộc sống RA” (RA: Resident Assistant – sinh viên khóa trước sẽ là những người trực tiếp hỗ trợ, giúp đỡ, hướng dẫn các sinh viên khóa sau) và các chương trình hướng nghiệp.
Hình thức cư trú của Đại học Waseda có 2 hình thức chính: (Một là, được điều hành bởi trường Đại học Waseda; Hai là, được điều hành bởi các tổ chức trực thuộc). Dù bạn lựa chọn cư trú theo hình thức nào thì đều được học hỏi ngôn ngữ mới, tiếp xúc với các nền văn hóa mới và nâng cao kỹ năng giao tiếp thông qua cuộc sống cộng đồng.
Ước tính:
– Phí KTX: 660,000 – 1,200,000 JPY/năm
– Chi phí ăn uống và dịch vụ: 550,000 JPY/năm
Đại học Waseda cựu sinh viên nổi bật
Được đánh giá là trường tư thục tốt nhất Nhật Bản, hiện nay trường đại hcoj Waseda liên kết với hơn 800 trường đại học hàng đầu quốc tế khác như: Đại học Yale, ĐH Singapore, Đại học Cornell, Đại học Columbia, Đại học Chicago, ĐH Quốc gia Australia, ĐH Hong Kong…
Tại ngôi truonwg đại học Waseda danh giá này, đã đào tạo ra rất nhiều những nhân tài cho đất nước Nhật Bản nói riêng, và trên toàn thế giới nói chung. Dưới đây là một số cựu sinh viên nổi bật mà đã được tại ra từ cái nôi Waseda:
+ Thủ tướng của Nhật Bản: 7 người
- Yoshihiko Noda
- Tanzan Ishibashi
- Keizo Obuchi
- Yoshiro Mori
- Yasuo Fukuda
- Noboru Takeshita
- Toshiki Kaifu
+ Nhiều CEO của các tập đoàn nổi tiếng như:
- Tadashi Yanai (CEO UNIQLO)
- Masaru Ibuka (Founder SONY)
- Ibuka Masaru (Co Founder Sony)
- Kun Hee-Lee (Chủ tịch SAMSUNG)
- Shuntaro Furukawa (Chủ tịch Nintendo)
- Murakami Haruki (Nhà văn nổi tiếng)
Đại học Waseda có tỉ lệ sinh viên tìm được việc làm tốt sau khi tốt nghiệp đứng thứ 2 tại Nhật Bản và đứng thứ 27 trên thế giới. Các sinh viên sau khi ra trường cơ hội đầu quân cho các doanh nghiệp lớn như Apple, Toyota, IBM, SONY, Google, … là rất lớn. Ngoài ra, sinh viên còn có nhiều cơ hội tham gia vào các chương trình nghiên cứu chuyên sâu tại những trường đại học lớn như: ĐH Oxford, ĐH Harvard, ĐH Cambridge.
Trên đây là bài viết “Điều kiện thi vào đại học Waseda”. Hi vọng bài viết có thể cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. Nếu quan tâm đến chương trình sang Nhật du học các bạn có thể tham khảo bài viết: Tại đây
>>Xem thêm: Thi đại học ở Nhật Bản có khó không? Học bao nhiêu năm?