Đại học Tsukuba sẽ là một sự lựa chọn không thể bỏ qua nếu như bạn có ý định Du học Nhật Bản. Bởi trường nằm trong top 10 ngôi trường danh tiếng nhất Nhật Bản. Ngôi trường này không chỉ sở hữu phương pháp dạy hiện đại mà còn rất đầu tư hệ thống cơ sở vật chất. Chính vì vậy, Tsukuba hứa hẹn sẽ mang đến nhiều cơ hội đắt giá cho bạn trong tương lai.
Đại học Tsukuba ở đâu?
Thông tin cơ bản
Tên trường | Đại học Tsukuba |
Địa chỉ | 1 Chome-1-1 Tennodai, Tsukuba, Ibaraki Prefecture 305-8571, Jappan |
Website | http://www.tsukuba.ac.jp/ |
Thành lập | ngày 1 tháng 10, 1973 |
Điện thoại | +81 29-853-2111 |
Số lượng nhập học | 16.422 |
Đại học Tsukuba tọa lacc tại thành phố Tsukuba, quận Ibaraki (khu vực Kanto) của Nhật Bản. Và nơi đây chính là mục tiêu của rất nhiều các bạn trẻ quốc tế đang muốn hướng đến.
Trường đại học Tsukuba là ngôi trường có bề dày lịch sử truyền thống 150 năm. Được coi là ngôi trường cổ nhất tại Nhật Bản. Tiền thân của trường chính là đại học giáo dục Tokyo, sau này đổi thành đại học Tsukuba. Xét trên nhiều phương diện đây là một ngôi trường hoàn hảo.
Trải quá một chặng đường dài hơn 150 năm hoạt động và xây dựng phát triển trong ngành giáo dục như vậy, trường đã gặt hái được không ít những thành công và danh tiếng cho ngôi trường. Điển hình là trường đã thuộc vào top 10 trường đại học danh tiếng nhất tại Nhật Bản nói riêng, và xếp thứ 20 trong khu vực châu Á nói chung. Ngoài ra, về chất lượng giảng dạy trường đứng thứ 172 trên toàn thế giới.
Chương trình đào tạo
Nắm giữ trong tau quyền sở hữu quy mô đào tạo lớn. Chương trình đào tạo của trường đại học Tsukuba rất đa dạng và phòng phú. Hiện nay, trường đã sở hữu 31 trường thành viên giảng dạy bậc đại học và sau đại học, 28 viện nghiên cứu.
Dưới đây là tên các 10 Khoa thuộc bậc đại học và sau đại học mà trường Tsukuba đang đào tạo, các bạn cùng tham khảo:
STT | Khoa |
1 | Khoa Nhân văn và Khoa học Xã hội |
2 | Khoa học Kinh doanh |
3 | Khoa học cơ bản và ứng dụng |
4 | Kỹ thuật, Thông tin và Hệ thống |
5 | Khoa học Đời sống và Môi trường |
6 | Khoa học Nhân văn |
7 | Y tế và Khoa học Thể thao |
8 | Nghệ thuật và Thiết kế |
9 | Khoa Dược |
10 | Thư viện, Thông tin và Truyền thông |
Dưới đây là danh sách cách trường thành viên của trường đại học Tsukuba
Tên các trường thành viên | Tên các trường thành viên |
Trường Nhân văn và Văn hóa | Trường Cao đẳng Nhân văn |
Trường Cao đẳng Văn hóa So sánh | |
Trường Cao đẳng Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản | |
Khoa Khoa học Con người | Đại học Sư phạm |
Cao đẳng Tâm lý học | |
Đại học Khoa học Khuyết tật | |
Trường Khoa học và Kỹ thuật | Cao đẳng Toán |
Cao đẳng Vật lý | |
Cao đẳng Hóa học | |
Cao đẳng Khoa học Khắc họa | |
Cao đẳng Hệ thống Khắc họa | |
Cao đẳng Chính sách và Khoa học Kế hoạch | |
Trường Y và Khoa Khoa Y | Trường Y |
Trường Điều dưỡng | |
Trường Khoa học Y tế | |
Trường Y tế và Giáo dục thể chất | Trường Y tế và Giáo dục thể chất |
Trường nghệ thuật và thiết kế | Trường nghệ thuật và thiết kế |
Trường tin học | Cao đẳng khoa học thông tin |
Cao đẳng nghệ thuật truyền thông | |
Trường khoa học và công nghệ | |
Cao đẳng tri thức và thư viện | |
Trường nghiên cứu xã hội và quốc tế | Trường đại học khoa học xã hội |
Trường đại học nghiên cứu quốc tế | |
Trường Khoa học Đời sống và Môi trường | Trường đại học khoa học sinh học |
Trường đại học khoa học tài nguyên sinh học | |
Trường đại học khoa học địa chất |
Trường được hội tụ nhiều giảng viên quốc tế. Bên cạnh đó, giảng viên đứng lớp chủ yếu là các học vị giáo sư, có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn uyên thâm. Họ luôn đổi mới phương pháp giảng dạy để phù hợp với nhiều đối tượng sinh viên để giúp sinh viên có cơ hội tiếp thu tri thức một cách hiệu quả nhất. Trong quá trình giảng dạy luôn đi kèm giáo dục nhân cách con người.
Để sinh viên sau khi tốt nghiệp tự tin tìm được công việc phù hợp với bản thân, nhà trường đã mở ra rất nhiều các trung tâm và viện nghiên cứu. Mục đích giúp sinh viên vừa học vừa được thực hành và rèn luyện kỹ năng thường xuyên. Đây sẽ là những kinh nghiệm quý báu mà các bạn tích lũy được ngay khi vẫn còn đang đi học.
Cơ sở vật chất hiện đại
Hệ thống giảng đường được trang bị rất đầy đủ các thiết bị hiện đại, đồ sộ hỗ trợ công tác giảng dạy.
Hệ thống thư viên và phòng thí nghiệm được xây dựng với quy mô lớn và khoa học.
Khuôn viên trường có diện tích 258 ha (rộng thứ 2 tại Nhật Bản).
Ký túc xá
Không chỉ chất lượng đào tạo tốt mà ngay cả khu ký túc xá phục vụ sinh hoạt cho sinh viên cũng rất hiện đại và tiện nghi được xếp hàng hàng đầu thế giới.
Ký túc xá có phòng dành cho 1 người hoặc phòng dành cho 2 người. Các phòng đều được trang bị đầy đủ vệ sinh, nhà bếp, bếp gas, máy giặt, tủ lạnh, bàn ghế,… Ngoài ra, có một số loại căn hộ 3 phòng gồm phòng ngủ, phòng khách và phòng bếp được thiết kế rất tiện lợi.
Học phí đại học Tsukuba
Tất nhiên rồi, sau khi ứng tuyển thành công bạn sẽ phải đóng học phí. Về mức học phí đại học Tsukuba được phân theo các trường thành viên. Bảng học phí đại học Tsukuba được Soleil tổng hợp dưới đây để các bạn cùng tham khảo nhé!
Bảng học phí bậc đại học và sau đại học của trường đại học Tsukuba:
Tên trường thành viên | Tiền đăng ký dự thi (JPY) |
Tiền nhập học (JPY) |
Tiền học phí/năm (JPY) |
Trường Nhân văn và Văn hóa | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa Khoa học Con người | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường Khoa học và Kỹ thuật | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường Y và Khoa Khoa Y | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường Y tế và Giáo dục thể chất | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường nghệ thuật và thiết kế | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường tin học | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường nghiên cứu xã hội và quốc tế | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường Khoa học Đời sống và Môi trường | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Ngoài ra học phí dành cho một số đối tượng khác như sau:
Phân loại | Phí nhập học (JPY) |
Học phí/tháng (JPY) |
Kiểm toán viên được đánh giá | 28,200 | 814,800 |
Sinh viên nghiên cứu phi bằng cấp | 84,600 | 729,700 (4356,400 JPY/năm) |
Sinh viên trao đổi | 14,800 | |
Trao đổi sinh viên nghiên cứu | 29,700 |
Học bổng trường Tsukuba
Đến với trường Tsukuba bạn sẽ nhận được những suất học bổng từ chính phủ và học bổng do chính nhà trường cung cấp. Mục đích nhằm giúp sinh viên không còn quá lo lắng về vấn đề tào chính, tạo thêm nhiều cơ hội để sinh viên đến với ngôi trường được dễ dàng hơn.
Tuy nhiên, để nhận được học bổng thì bạn cần tuân thủ một số thủ tục và điều kiện mà chính phủ và nhà trường đưa ra. Trước tiên bạn cần nộp đơn xin học bổng thông qua lãnh sứ quán của Nhật Bản tại Việt Nam.
Tất nhiên là một trong những điều kiện tiên quyết cho việc được nhận học bổng hay không đó chinh là thành tích học tập của bản thân. Điều kiện sẽ được thay đổi theo từng năm, các bạn có ý định du học Nhật Bản tại Tsukuba nên tìm hiểu kỹ thống tin trên web chính của trường để biết thêm.
Trường Tsukuba ưu tiên những sinh viên có thành tích xuất sắc trong suốt quá trình học tập, và có 2 loại học bổng sau đây :
- Học bổng dành cho người đứng đầu giá trị là: 30,000 JPY.
- Học bổng dành cho người thứ hai giá trị là: 10,000 yên.
Việc xét học bổng sẽ dựa vào kết quả kiểm tra năng lực 2 tháng 1 lần và kết quả học tập toàn diện.
Trên đây là bài viết thông tin “Học bổng, học phí đại học Tsukuba”. Hi vọng, bài viết có thể cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo chương trình đi Nhật Bản du học của Soleil: Tại đây
>>Xem thêm: Đại học Hosei: Học phí, học bổng 2023