Đại học Tokai Nhật Bản được biết đến với danh tiếng trường tư thục lớn nhất Nhật Bản – đất nước mặt trời mọc. Trường luôn quan niệm rằng: “Mỗi sinh viên là một viên ngọc quý mà nhà trường trân trọng”. Chính vì vậy mà những du học sinh theo học tại đây không chỉ được dạy về tri thức mà còn được phát triển toàn diện bản thân. Du học Nhật Bản tại ngôi trường đại học Tokai này sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm không bao giờ quên.
Đại học Tokai
Với bề dày lịch sử hoạt động trong ngành giáo dục hơn 70 năm, Tokai đã trở thành nơi giáo dục và kèm nghiên cứu chuyên sâu. Trường thuộc trong số ít các trường có hệ thống đào tạo đa dạng, phong phú, và tổng hợp tại Nhật Bản.
Chủ trương của trường là xây dựng một ngôi trường đại học Tokai chuẩn mực, kiểu mẫu của toàn quốc. Hệ thống giáo dục được đánh giá lớn nhất ở Nhật Bản hiện nay, môi trường nghiên cứu chuyên nghiệp mang tính toàn cầu, luôn hướng đến sự tương tác với thế hệ trẻ trên toàn thế giới.
Thông tin cơ bản:
Hiệu trưởng | Murakami Tadami |
Tên trường | Tokai University (tư thục) |
Thành lập | Năm 1942 |
Mã bưu điện | 259-1292 |
Địa chỉ | 4-1-1 Kitakaname, Hiratsuka-shi, Kanagawa-ken, Jappan |
Ga gần nhất | Tokaidaigakumae |
Số điện thoại | 0463-58-1211/ Fax: 0463-50-2479 |
Website | u-tokai.ac.jp |
oasis@tokai.ac.jp |
Trường có 8 cơ sở khác nhau trải rộng khắp trên cả đất nước Nhật Bản. Trụ sở chính của trường nằm ở thành phố Hiratsuka, thuộc tỉnh Kanagawa. Các cơ sở học của trường bao gồm: Shonan (cơ sở chính), Yoyogi, Takanawa, Isehara, Shimizu, Sapporo, Kammoto và Asahikawa. Tuy nhiên, bạn có thể lựa chọn học Tokai ở Tokyo phồn hoa hay Hokkaido xinh đẹp,…
Chương trình đào tạo
Nổi tiếng với hệ thống giáo dục đa dạng, phong phú và tổng hợp nhất Nhật Bản, đên snay trường đã có 20 khoa với rất nhiều chuyên ngành đào tạo ở mọi lĩnh vực khác nhau. Tokai còn có thêm chương trình giảng dạy những khóa ngắn hạn đến chương trình cấp bằng cử nhân, thạc sỹ và tiến sỹ.
Dưới đây là bảng chương trình đào tạo các khoa – ngành bậc đại học của trường Tokai, các bạn cùng tham khảo:
Tên Khoa | Tên Chuyên Ngành |
Khoa văn học | Ngành văn minh |
Ngành lịch sử: Khóa lịch sử Nhật Bản, Khóa lịch sử Tây Âu, Khảo cổ học | |
Ngành văn học Nhật Bản | |
Ngành giao tiếp truyền thông – văn hóa Anh | |
Khoa văn hóa xã hội học | Ngành Đông Nam Á |
Ngành Châu Âu – Mỹ | |
Ngành Bắc Âu | |
Ngành sáng tạo văn hóa nghệ thuật | |
Ngành thông báo – phương tiện truyền thông | |
Tâm lý học・Ngành xã hội học | |
Khoa Du lịch: | Ngành du lịch |
Khoa kinh tế chính phủ | Ngành chính trị |
Ngành kinh tế | |
Khoa Luật: | Ngành Luật |
Khoa Nghệ thuật | Ngành môi trường nhân văn: Khóa môi trường tự nhiên, Khóa môi trường xã hội |
Ngành nghệ thuật: Khóa âm nhạc, Khóa Mỹ thuật, Khóa thiết kế | |
Ngành quốc tế | |
Khoa khoa học | Khóa tóan học |
Ngành khoa học thông tin | |
Ngành vật lý học | |
Ngành Hóa học | |
Khoa khoa học và công nghệ thông tin | Ngành khoa học thông tin |
Ngành khoa học máy tính ứng dụng | |
Khoa thông tin và truyền thông | Ngành thông tin truyền thông |
Ngành kỹ thuật phần mềm | |
Ngành kỹ thuật hệ thống quản lý | |
Ngành truyền thông mạng | |
Khoa kỹ thuật công nghiệp | Ngành Hóa học sinh tồn |
Ngành Hóa học ứng dụng | |
Ngành kỹ thuật quang học – hình ảnh | |
Ngành năng lượng nguyên tử | |
Ngành kỹ thuật Điện và Điện tử | |
Ngành vật liệu | |
Ngành kiến trúc | |
Ngành xây dựng | |
Khóa kỹ thuật chính xác | |
Khóa cơ khí | |
Khóa cơ khí động lực | |
Ngành vũ trụ hàng không: Khóa vũ trụ hàng không, Khóa thao tác hàng không | |
Khóa công nghệ ứng dụng y tế | |
Khoa hàng hải | Ngành văn minh hàng hải |
Ngành môi trường xã hội học | |
Ngành khoa học trái đất hàng hải | |
Ngành thủy sản: Khóa sản xuất sinh học, Khóa thực phẩm | |
Ngành sinh vật biển | |
Ngành hàng hải: Khóa hàng hải, Khóa cơ khí hàng hải | |
Khoa thể dục | Ngành thể dục thể thao |
Ngành thể thao thi đấu | |
Ngành võ thuật học | |
Ngành thể thao sự nghiệp | |
Ngành quản lý thể thao giải trí | |
Khoa Y | Khoa Y |
Ngành điều dưỡng | |
Khoa sức khỏe | Ngành quản lý sức khỏe |
Khoa Văn hóa Quốc tế | Ngành sáng tạo vùng |
Ngành giao tiếp quốc tế | |
Ngành văn hóa thiết kế học | |
Khoa sinh học | Ngành sinh vật học |
Ngành sinh học biển | |
Khoa Quản trị Kinh doanh | Ngành kinh tế |
Ngành kinh doanh du lịch | |
Khoa kỹ thuật công nghiệp cơ bản | Khóa kỹ thuật thông tin địên tử địên khí |
Ngành phúc lợi y tế | |
Khoa nông nghiệp | Ngành ứng dụng thực vật |
Ngành động vật ứng dụng | |
Ngành khoa học sinh học |
Ngoài ra, trường còn hệ đào tạo sau đại học và trường chuyên nghiệp và các khóa đào tạo khác. Các bạn cùng xem bảng chương trình đào tạo mà Soleil tổng hợp dưới đây:
Chương trình sau đại học | Trường cao học chuyên nghiệp | Các khóa học khác |
Khoa học và công nghệ | Trường luật Tokai | Khóa đào tạo tàu |
Nghiên cứu trái đất và môi trường | Tokai cool Nhật Bản | |
Công nghệ sinh học | ||
Văn học | ||
Khoa học chính trị | ||
Kinh tế | ||
Luật | ||
Nghiên cứu môi trường con người | ||
Nghệ thuật | ||
Thể dục | ||
Khoa học | ||
Kỹ thuật | ||
Kỹ thuật thông tin và viễn thông | ||
Hải dương học | ||
Y học | ||
Khoa học sức khỏe | ||
Nông nghiệp |
Chương trình tiếng Nhật ngắn hạn: (bắt đầu tháng 4 và thansgg 10 hằng năm) dành cho những du học sinh ở ngay từ những giai đoạn đầu khi mà chưa thành thạo tiếng Nhật. Khóa học kéo dài 1 năm. Sauk hi kết thúc có thể học lên đại học hoặc sau đại học tại Tokai. Trong suốt quá trình 1 năm học tiếng, bạn sẽ được đào tạo đầy đủ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Nhật.
Điều kiện vào Đại học Tokai
Đã hoàn thành chương trình THPT (hoặc người có học lực tương đương)
Phương pháp tuyển chọn:
– Xét duyệt hồ sơ dựa theo hồ sơ của trường đang theo học
– Kỳ thi lưu học Nhật Bản
– Kỳ thi phỏng vấn
– Kỳ thi chuyên môn (Khoa nghệ thuật ngành giáo dục)
– Kỳ thi thực hành (chuyên ngành võ thuật, khoa thể thao, ngành thể chất)
Cơ sở vật chất hiện đại
Với hệ thống bao gồm 8 cơ sở giảng dạy, mỗi cơ sở đều có đầy đủ các phòng ban, chuyên ngành giáo dục và các dịch vụ hỗ trợ học sinh đầy đủ, tiện nghi và hiện đại.
Khu thư viện rộng lớn, nhà nghiên cứu hiện đại. Với phương châm phát triển toàn diện cả về tài năng và thể chất nhà trường đã xây dựng khu thể thao phức hợp đa năng, sinh viên được trang bị cơ sở hiện đại cho các hoạt động thể thao.
Đội ngũ giáo sư và giảng viên chuyên nghiệp
Với số lượng 1600 người có học vị giáo sư, phó giáo sư giảng dạy tại trường cho thấy chất lượng giáo dục của trường Tokai được đánh giá rất cao. Bạn hoàn toàn có thể yên tâm với trình độ học thuật của đại học Tokai bởi được những giảng viên có trình độ nghiên cứu đẳng cấp truyền thụ kiến thức.
Học phí đại học Tokai
Học phí đại học Tokai phụ thuộc vào từng chuyên ngành, Soleil tổng hợp giúp các bạn tại bảng dưới đây để tham khảo nhé!
Bảng học phí đại học Tokai bậc đại học:
Tên Khoa | Phí đăng ký dự thi (JPY) | Phí nhập học (JPY) | Học phí/năm (JPY) |
Khoa văn học | 35,000 | 300,000 | 770,000 |
Khoa văn hóa xã hội học | 35,000 | 300,000 | 770,000 |
Khoa Du lịch | 35,000 | 300,000 | 770,000 |
Khoa kinh tế chính phủ | 35,000 | 300,000 | 770,000 |
Khoa Luật | 35,000 | 300,000 | 770,000 |
Khoa Nghệ thuật | 35,000 | 300,000 | 770,000 |
Khoa khoa học | 35,000 | 300,000 | 855,000 |
Khoa khoa học và công nghệ thông tin | 35,000 | 300,000 | 855,000 |
Khoa thông tin và truyền thông | 35,000 | 300,000 | 855,000 |
Khoa kỹ thuật công nghiệp | 35,000 | 300,000 | 855,000 |
Khoa hàng hải | 35,000 | 300,000 | 855,000 |
Khoa thể dục | 35,000 | 300,000 | 821,000 |
Khoa Y | 35,000 | 300,000 | 855,000 |
Khoa sức khỏe | 35,000 | 300,000 | 770,000 |
Khoa Văn hóa Quốc tế | 35,000 | 200,000 | 700,000 |
Khoa sinh học | 35,000 | 200,000 | 785,000 |
Khoa Quản trị Kinh doanh | 35,000 | 200,000 | 600,000 |
Khoa kỹ thuật công nghiệp cơ bản | 35,000 | 300,000 | 855,000 |
Khoa nông nghiệp | 35,000 | 200,000 | 735,000 |
Tương tự học phí bậc sau đại học cũng phụ thuộc vào từng chuyên ngành: 650.000 – 735.000 JPY/năm. Cụ thể được thể hiện dưới bảng sau:
Chương trình sau đại học | Lệ phí thi (JPY) | Phí nhập học (JPY) | Học phí/năm (JPY) |
Khoa học và công nghệ | 35,000 | 300,000 | 735,000 |
Nghiên cứu trái đất và môi trường | 35,000 | 300,000 | 735,000 |
Công nghệ sinh học | 35,000 | 300,000 | 735,000 |
Văn học | 35,000 | 300,000 | 650,000 |
Khoa học chính trị | 35,000 | 300,000 | 650,000 |
Kinh tế | 35,000 | 300,000 | 650,000 |
Luật | 35,000 | 300,000 | 650,000 |
Nghiên cứu môi trường con người | 35,000 | 300,000 | 650,000 |
Nghệ thuật | 35,000 | 300,000 | 735,000 |
Thể dục | 35,000 | 300,000 | 701,000 |
Khoa học | 35,000 | 300,000 | 735,000 |
Kỹ thuật | 35,000 | 300,000 | 735,000 |
Kỹ thuật thông tin và viễn thông | 35,000 | 300,000 | 735,000 |
Hải dương học | 35,000 | 300,000 | 735,000 |
Y học | 35,000 | 300,000 | 735,000 |
Khoa học sức khỏe | 35,000 | 300,000 | 735,000 |
Nông nghiệp | 35,000 | 250,000 | 735,000 |
Học bổng đại học Tokai
Đại học Tokai Nhật Bản rất quan tâm đến các bạn du học sinh bằng cách đưa ra nhiều chương trình học bổng giá trị dành cho những sinh viên có thành tích học tập xuất sắc. cụ thể như sau:
- Học bổng dành cho sinh viên quốc tế: 100% học phí, hoặc 150,000 JPY/kỳ học
- Học bổng vừa học vừa làm: 25,000 JPY/ tháng
- Học bổng dành cho du học sinh tự túc có thành tích xuất sắc nhất: 8 suất
- Học bổng dành cho sinh viên du học tự túc trên 2 năm (trừ khoa y) và học viên có thành tích học tập xuất sắc kỳ trước: 18 suất (giá trị tương đương “lệ phí nhập học + học phí + phí sử dụng cơ sở vật chất)
- Học bổng dành cho du học sinh có thành tích học tập xuất sắc: 63 suất (giá trị trương đương 70% học phí)
Ngoài ra, sinh viên còn được tham gia dành học bổng từ các quỹ chính phủ và tư nahan khác. Giá trị khoảng 48,000 JPY/ tháng.
Lưu ý: Các chương trình học bổng này yêu cầu sinh viên phải nhập học rồi mới có thể tham gia đăng ký học bổng. Vì vậy, các bạn chuẩn bị sẵn bảng điểm, bằng tốt nghiệp và các chứng chỉ khác trước khi đến Nhật.
Trên đây là bài viết thông tin “Học phí, học bổng đại học Tokai”. Hi vọng bài viết có thể cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. Ngoài ra, nếu bạn muốn tham gia các chương trình du học tại Nhật Bản có thể tham khảo tại bài viết: https://soleil.com.vn/du-hoc/du-hoc-nhat-ban/
>>Xem thêm: Trường đại học Sophia Nhật Bản: Học phí, học bổng 2023