Trường đại học Seokyeong được biết đến với một số chuyên ngành nổi bật như nghệ thuật thẩm mỹ, chuyên ngành make up, chăm sóc da, tóc,… ngoài ra còn một số chuyên ngành khác cũng được nhiều bạn trẻ biết đến như Khoa kinh doanh và Khoa quản lý nhân lực công.
Đại học Seokyeong là một trong những ngôi trường được nhiều bạn học sinh tại Việt Nam tìm hiểu khi muốn sang Hàn Quốc du học.
Đây là một ngôi trường xứng đáng để bạn theo đuổi bởi sự phấn đấu và cố gắng của trường để trở thành một trường đại học tân tiến và gắn liền với thực tế nhất.
Để hiểu rõ hơn về ngôi trường này, các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Tổng quan về đại học Seokyeong
Đại học Seokyeong (Seo Kyeong University) được thành lập vào năm 1947 tại thành phố Seoul. Đến nay trường có khoảng 7000 sinh viên cả trong nước và quốc tế theo học.
Trường đã đào tạo ra nhiều thế hệ cử nhân sáng giá cho Hàn Quốc với hơn 70 năm hoạt động trong ngành giáo dục.
Đội ngũ giảng dạy đều là những giảng viên có trình độ hoc vấn cao và dày dặn kinh nghiệm, đặc biệt là rất tâm huyết với nghề. Luôn tạo cho sinh viên niềm cảm hứng học tập để khai tốt tối đa thế mạnh của mỗi sinh viên.
Trường không ngừng phấn đấu để trở thành trường đại học tân tiến và gần với thực tiễn nhất. Một số ngành thế mạnh của trường như: chuyên ngành make up, chăm sóc tóc và da, Kinh doanh và quản trị nhân lực,…
Sinh viên theo học tại trường được sử dụng tất cả các dịch vụ trong trường giống như sinh viên bản địa, không bị phân biệt đối xử.
Điểm nổi bật đại học Seokyeong
Trường nằm trong top 10 các trường đại học ứng dụng thực tế nổi tiếng của Hàn Quốc.
Đến nay, Đại học Seo Kyeong có 4 trường thành viên, giúp sinh viên có thêm nhiều sự lựa chọn hơn, đó là:
- Trường Khoa học xã hội
- Trường Nhân văn
- Trường nghệ thuật
- Trường Khoa học tự nhiên
Ngoài ra, trường còn có 7 đơn vị hành chính, 13 tổ chức liên quan và 12 viện nghiên cứu trực thuộc.
Điều kiện tuyển sinh đại học Seokyeong
Dưới đây là các điều kiện cơ bản mà bất cứ sinh viên nào có mong muốn tham gia chương trình du học đều cần phải đáp ứng:
- Bố và mẹ đều không mang quốc tịch Hàn Quốc
- Đủ điều kiện về tào chính, có khả năng chi trả cuộc sống trong suốt quá trình học tập tại Hàn Quốc
- Có tình yêu và đam mê tìm hiểu về Hàn Quốc là một lợi thế
- Đã tốt nghiệp THPT (cấp 3) trở lên và đạt điểm trung bình tối thiểu từ 6.0 trở lên.
- Trình độ ngoại ngữ: Đạt trình độ TOPIK cấp 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên.
- Đã tốt nghiệp và có bằng cử nhân (đối với hệ cao học)
- Yêu cầu sức khỏe: Có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
- Không thuộc đối tượng bị cấm xuất – nhập cảnh Việt Nam – Hàn Quốc
- Có ý thức tốt, không có tiền án, tiền sự,…
Các ngành đào tạo đại học Seokyeong
Seokyeong là một trong những ngôi trường tại Hàn Quốc có nhiều ngành học để các bạn du học sinh có thể có thêm nhiều lựa chọn.
Một số ngành học các bạn có thể tham khảo dưới đây:
Hệ đào tạo tiếng Hàn Quốc bào gồm các cấp học là:
- Cấp sơ cấp: tương ứng với cấp 1 – cấp 2
- Cấp trung cấp: tương ứng với cấp 3 – cấp 4
- Cấp cao cấp: tương ứng với cấp 5 – cấp 6
Hệ đào tạo bậc Đại học bao gồm các chuyên ngành:
STT | Trường thành viên | Khoa | Chuyên ngành |
1 | Nhân văn | Ngôn ngữ & văn học Hàn | |
Ngôn ngữ thương mại quốc tế | Anh / Nhật / Trung / Nga / Pháp | ||
Triết học | |||
Thiếu nhi | |||
2 | Khoa học xã hội | Nguồn nhân lực công | |
Kinh tế & tài chính | |||
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh / Ngoại thương / Kế toán | ||
Quản trị toàn cầu | Kế toán tài chính | ||
3 | Khoa học tự nhiên & kỹ thuật | Khoa học máy tính | |
Kỹ thuật thông tin tài chính | |||
Kỹ thuật hóa học & sinh học | Kỹ thuật môi trường nano / Kỹ thuật sinh học | ||
Kỹ thuật điện | |||
Kỹ thuật máy tính | |||
Kỹ thuật công nghiệp | |||
Kỹ thuật quy hoạch đô thị | |||
Kỹ thuật dân dụng | |||
4 | Nghệ thuật & thể thao | Nghệ thuật làm đẹp |
Hệ đào tạo bậc Cao học bao gồm các chuyên ngành sau:
STT | Khoa | Chuyên ngành |
1 | Nhân Văn và Khoa học Xã hội | Quản trị kinh doanh |
Văn hóa và nghệ thuật | ||
2 | Kỹ thuật | Kỹ thuật điện |
Kỹ thuật công nghệ | ||
Kỹ thuật công nghệ sinh học | ||
Kỹ thuật đô thị và hệ thống môi trường | ||
Kỹ thuật Nano | ||
3 | Nghệ thuật | Thiết kế |
Âm nhạc | ||
Làm đẹp | ||
Sân khấu điện ảnh | ||
Nghệ thuật khiểu vũ |
Học phí đại học Seokyeong
Học phí hệ học tiếng Hàn
- Phí nhập học: 50,000 KRW (tương đương khoảng 927.000 VNĐ)
- Học phí: khoảng 5,200,000 KRW/ năm (tương đương khoảng 96,5 triệu VNĐ/ năm)
Học phí hệ Đại học:
- Phí tuyển sinh: 100,000 KRW (tương đương khoảng 1,8 triệu VNĐ)
- Phí nhập học: 557,000 KRW (tương đương khoảng 920.000 VNĐ)
- Học phí: dao động từ 3,100,000 – 4,100,000 KRW tùy thuộc vào từng chuyên ngành.
Học phí bậc cao học:
- Phí nhập học: 875,000 KRW (tương đương khoảng 16 triệu VNĐ)
- Học phí: dao động từ 3,800,000 – 5,100,000 KRW tùy thuộc vào từng chuyên ngành.
Học bổng đại học Seokyeong
Học bổng đại học Seokyeong dành cho sinh viên mới nhập học thường dựa vào trình độ TOPIK đầu vào mà sinh viên đạt được. Đối với sinh viên đang theo học sẽ dựa vào điểm trung bình của kỳ trước của sinh viên.
Học bổng theo TOPIK:
- Giá trị học phí: Giảm từ 20% – 60% tùy thuộc vào từng cấp độ
- Điều kiện: Sinh viên đạt trình độ TOPIK từ cấp 3 – cấp 6
Học bổng theo thành tích học tập:
- Giá trị học phí: Giảm từ 20% – 60% tùy thuộc vào từng cấp độ
- Điều kiện: Sinh viên đạt điểm số xuất sắc và điể TOPIK của kỳ trước
Ký túc xá đại học Seokyeong
Ký túc xá tại Đại học Seokyeong có 5 loại phòng khác nhau tương ứng với 5 mức giá khác nhau. Cụ thể như sau:
- Phòng dành cho 1 người: Chi phí khoảng 400 USD/ tháng (tương đương khoảng 9,2 triệu VNĐ/ tháng)
- Phòng dành cho 2 người: Chi phí khoảng 200 USD/ tháng (tương đương khoảng 4,6 triệu VNĐ/ tháng)
- Phòng dành cho 3 người: Chi phí khoảng 180 USD/ tháng (tương đương khoảng 4,1 triệu VNĐ/ tháng)
- Phòng dành cho 4 người: Chi phí khoảng 160 USD/ tháng (tương đương khoảng 3,6 triệu VNĐ/ tháng)
- Phòng dành cho 5 người: Chi phí khoảng 140 USD/ tháng (tương đương khoảng 3,2 triệu VNĐ/ tháng)
Mức chi phí trên chưa bao gồm các khoản sinh hoạt khác nhưu ăn uống, dịch vụ ký túc xá,… Mỗi tháng bạn sẽ tốn thêm khoảng từ 300 – 500 USD/ tháng (tương đương khoảng 5,5 – 9,2 triệu VNĐ/ tháng) tùy thuộc vào mức chi tiêu của mỗi người.
Đại học Seokyeong cựu sinh viên nổi bật
Một số cựu sinh viên nổi bật của trường đại học Seokyeong có thể kể đến như: Choi Young – Jae, Park Major, kahi,…
Trên đây là viết chi tiết về bài viết Đại học Seokyeong: TOP mấy, học bổng, học phí? Hi vọng sẽ cung cấp tới các bạn nhiều thông tin hữu ích.
Mong rằng bài viết này có thể giúp các bạn có thêm thông tin để đưa ra cho mình những quyết định đúng đắn nhất nhé!
Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu tham gia các chương trình xuất khẩu lao động, Nhật Bản, Hàn Quốc Châu Âu bạn có thể liên hệ tới số hotline của chúng tôi: 0908.79.8386