Trường đại học quốc gia Kyungpook Hàn Quốc được tặng chứng nhận IEQAS của Bộ giáo dục Hàn Quốc để chứng minh là là một hệ thống có chất lượng đào tạo quốc tế trong suốt 5 năm liên tiếp.
Trường nằm trong top 3 trường đại học Quốc gia hàng đầu tại Hàn Quốc. Bên cạnh đó, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp được nhận làm việc cao nhất trong khối trường đại học Quốc gia Hàn Quốc.
Để hiểu rõ hơn về trường này, các bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Tổng quan về đại học Kyungpook
Trường đại học Kyungpook Hàn Quốc (Kyungpook National University) được thành lập vào năm 1946. Tiền thân là 3 trường đại học: Đại học nông nghiệp Daegu hợp, Đại học y Daegu, Đại học sư phạm Daegu kết hợp lại. Trường chính thức trở thành đại học tổng hợp quốc lập vào năm 1951 sau khi thành lập học viện văn học nghệ thuật.
Trường không chỉ có bề dày lịch sử lâu đời mà còn có nền văn hóa và giáo dục tốt, tạo ra hàng ngàn sinh viên tài năng mỗi năm. Trường trở thành trường đại học quốc gia hàng đầu Hàn Quốc.
Điểm nổi bật đại học Kyungpook
Trong 5 năm liên tiếp trường được trao tặng chứng nhận IEQAS từ Bộ giáo dục Hàn Quốc
Trường đứng thứ 6 trong top 30 trường đại học nổi tiếng là nơi đào tạo ra những giám đốc kinh doanh tài ba.
Trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: trường đứng thứ 8 tại Hàn Quốc và ở vị trí số 1 trong các trường đại học quốc gia.
Điều kiện tuyển sinh đại học Kyungpook
Điều kiện tuyển sinh đại học Q Kyungpook mà bất cứ ai cũng cần đáp ứng khi tham gia chương trình như:
- Bố và mẹ đều không mang quốc tịch Hàn Quốc
- Đủ điều kiện về tài chính để đi du học. Có khả năng chi trả cho cuộc sống trong suốt quá trình học tập tại Hàn Quốc.
- Có niềm đam mê và yêu thích Hàn Quốc là một lợi thế
- Đã tốt nghiệp THPT (cấp 3) với điểm trung bình đạt từ 6.0 trở lên.
- Trình độ ngoại ngữ: Đạt TOPIK cấp 3 trở lên hoặc IELTS 5.5 trở lên
- Đã có bằng cử nhân và đạt TOPIK cấp 4 trở lên đối với hệ sau đại học.
- Yêu cầu sức khỏe: Có sức khỏe tốt, không bị mắc các bệnh truyền nhiễm.
Các ngành đào tạo đại học Kyungpook
Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn
Cấp 1 (Sơ cấp):
- Làm quen và biết cách sử dụng nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn, các thì quá khứ, hiện tại và tương lai
- Hiểu và diễn đạt được những nội dung đơn giản
- Có thể gọi điện, đề nghị hay nhờ vả người khác
- Có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị công cộng
Cấp 2 (sơ – trung cấp)
- Sử dụng các biểu hiện và ngữ pháp thường sử dụng trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày
- Biểu hiện được các nội dung về công việc, sở thích của bản thân
- Có khả năng miêu tả và giải thích một số vấn đề tại các nơi công cộng
Cấp 3 (Trung cấp)
- Thể hiện được các vấn đề quen thuộc và các vấn đề trong xã hội
- Trau dồi kỹ năng để sử dụng các nội dụng và duy trì các mối quan hệ xã hội
- Có thể biểu đạt được bằng lời các biểu hiện thông dụng trừu tượng
Cấp 4 (Trung – cao cấp)
- Hiểu được tương đối các nội dung thông thường của các bản tin, báo chí, phóng sự.
- Biểu hiện được trôi chảy và chính xác các nội dung xã hội quen thuộc
- Có thể biểu đạt được một phần về ngôn ngữ thuộc lĩnh vực chuyên môn
- Hiểu được các vấn đề về chính trị, xã hội, kinh tế, văn hóa một cách toàn diện hơn
Cấp 5 (Cao cấp)
- Sử dụng được ngôn ngữ trừu tượng để thể hiện các thông tin xã hội
- Có thể viết về lĩnh vực chuyên môn khi học tập và làm việc
- Nắm được các nội dung quan trọng khi đọc báo hoặc xem phóng sự về kinh tế, xã hội, chính trị,…
Cấp 6 (chuẩn bị lên Đại học)
- Viết được tài liệu, thảo luận và diễn thuyết
- Nắm bắt được các bản tin và các cuộc đàm thoại
- Nắm bắt được các tình huống của tác phẩm cũng như tâm lý văn học khi đọc tác phẩm Hàn Quốc
- Hiểu và sử dụng ngữ pháp có quán dụng ngữ, có ý nghĩa phức tạp
Chương trình đào tạo bậc Đại học
Cơ sở Daegu bao gồm các chuyên ngành sau:
Khoa Nhân văn:
- Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
- Ngôn ngữ và Văn học Anh
- Sử học
- Triết học
- Ngôn ngữ và Văn học Nga
- Ngôn ngữ và Văn học Pháp
- Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc
- Ngôn ngữ và Văn học Đức
- Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản
- Hán văn
Khoa Khoa học Xã hội:
- Phúc lợi xã hội
- Chính trị ngoại giao
- Quan hệ công chúng đa phương tiện
- Thư viện và Khoa học thông tin
- Tâm lý học
- Xã hội học
- Địa lý học
Khoa khoa học tự nhiên:
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Thống kê
- Kha học sinh học (chuyên ngành Sinh vật học)
- Khoa học Sinh học (chuyên ngành Công nghệ sinh học)
- Khoa học Hệ thống địa cầu
Khoa kinh tế:
- Quản trị kinh doanh
- Kinh tế thông thương
Khoa Kỹ thuật
- Khoa học kỹ thuật và vật liệu mới
- Kỹ thuật cơ khí
- Kiến khúc (chuyên ngành Kỹ thuật Kiến trúc)
- Kiến trúc (chuyên ngành Kiến trúc)
- Kỹ thuật hóa học
- Kỹ thuật xây dựng cầu đường
- Hóa học ứng dụng
- Công nghệ phân tử
- Công nghệ môi trường
- Công nghệ dệt may
- Công nghệ năng lượng
Khoa IT:
- Kỹ thuật điện tử
- Khoa học máy tính (Chuyên ngành máy tính trí tuệ nhân tạo)
- Kỹ thuật điện tử (Chuyên ngành trí tuệ nhân tạo)
- Khoa học máy tính (Chuyên ngành phần mềm Platform, Chuyên ngành Khoa học dữ liệu)
- Khoa học máy tính (Chuyên ngành tích hợp ứng dụng toàn cầu)
- Kỹ thuật điện
Khoa Nông nghiệp và khoa học đời sống:
- Khoa học sinh học ứng dụng
- Y học thực vật
- Khoa học sợi và vật liệu
- Khoa học làm vườn
- Khoa học lâm nghiệp và cảnh quan
- Công nghệ thực phẩm
- Đất nông nghiệp và công nghệ công nghiệp sinh vật
- Kinh tế tài nguyên lương thực
Khoa Nghệ thuật:
- Âm nhạc
- Nhạc truyền thống
- Âm nhạc
- Thiết kế
- Mỹ thuật
Khoa sư phạm:
- Sư phạm lịch sử
Khoa khoa học đời sống:
- Dinh dưỡng thực phẩm
- Nghiên cứu trẻ em
- May mặc
Khoa Hành chính công vụ:
- Hành chính
Cơ sở Daegu bao gồm các chuyên ngành sau:
Khoa môi trường sinh thái:
- Khoa học sinh vật côn trùng
- Bảo vệ hệ sinh thái rừng
- Tài nguyên thực vật
- Chăn nuôi gia súc
- Động vật đặc thù/ Ngựa
- Khoa học sinh vật động vật
- Du lịch
- Thể dục
Khoa Khoa học Kỹ Thuật:
- Công nghệ phòng chống thiên tai và kiến thiết
- Công nghệ môi trường an toàn
- Công nghệ cơ khí tinh xảo
- Công nghệ ô tô
- Phần mềm
- Công nghệ hóa học năng lượng vật liệu mới
- Công nghiệp dịch vụ thực phẩm ăn uống
- Hệ thống thông tin định vị
- Công nghệ công trường hiện đại
- Thiết kế thời trang may mặc (Chuyên ngành công nghệ may mặc)
- Thiết kế thời trang may mặc (Chuyên ngành Thiết kế thời trang
Chương trình đào tạo bậc Cao học
Bao gồm các chuyên ngành sau:
- Khoa học xã hội
- Nhân văn
- Kỹ thuật
- Kinh tế
- Khoa học tự nhiên
- IT
- Nghệ thuật
- Sư phạm
- Nông nghiệp và Khoa học đời sống
- Khoa học đời sống
- Hành chính công vụ
- Môi trường sinh thái
- Khoa học kỹ thuật
Học phí đại học Kyungpook
Học phí hệ tiếng Hàn
- Phí nhập học: 70,000 KRW (tương đương khoảng 1,3 triệu VNĐ)
- Học phí: 5,200,000 KRW (tương đương khoảng 95 triệu VNĐ) ,chưa bao gồm phí tài liệu
- Bảo hiểm sức khỏe: 100.000 KRW/ năm (tương đương khoảng 1,8 triệu VNĐ)
Học phí chương trình đại học:
- Phí đăng ký: 80,000 KRW (tương đương khoảng 1,5 triệu VNĐ)
- Học phí: dao động khoảng từ 1,900,000 – 2,600,000 KRW (tương đương khoảng 35 – 48 triệu VNĐ),tùy thuộc vào từng chuyên ngành.
Học phí chương trình cao học:
- Phí đăng ký: 60,000 KRW (tương đương khoảng 1,100,000 VNĐ)
- Phí nhập học: 189,000 KRW (tương đương khoảng 3,500,000 VNĐ)
- Học phí: dao động khoảng từ 2,700,000 – 5,000,000 KRW (tương đương khoảng 50 – 92 triệu VNĐ), tùy thuộc vào từng chuyên ngành
Học bổng đại học Kyungpook
Học bổng cho học viên đang theo học tại Viện ngôn ngữ Đại học Quốc gia Kyungpook:
- Đối tượng: sinh viên đã hoàn thành ít nhất 2 kỳ học tại viện ngôn ngữ Kyungpook
- Giá trị học bổng: Giảm từ 16% – 20% học phí kỳ đầu tiên
Học bổng TOPIK:
- Đối tượng: sinh viên mới nhập học
- Giảm 20% học phí kỳ đầu tiên: sinh viên đạt trình ododj TOPIK cấp 3
- Giảm 40% – 42% học phí kỳ đầu tiên: sinh viên đạt trình ododj TOPIK cấp 4
- Giảm 80% – 84% học phí kỳ đầu tiên: sinh viên đạt trình ododj TOPIK cấp 5
- Giảm 100% học phí kỳ đầu tiên: sinh viên đạt trình ododj TOPIK cấp 6
- Nhận học bổng 500,000 KRW: cho sinh viên đang theo học và duy trì được TOPIK cấp 4
Học bổng thành tích xuất sắc:
- Giảm 80% học phí kỳ tiếp theo: dành cho 7% sinh viên có thành tích học tập xuất sắc
- Giảm 20% học phí kỳ tiếp theo: dành cho 30% sinh viên có thành tích học tập tốt
Ký túc xá đại học Kyungpook
Ký túc xá đại học Kyungpook bao gồm các loại phòng sau:
Phòng Bongsa, hwamok (phòng dành cho 2 người)
- Chi phí phòng: 506,500 KRW/ kỳ (tương đương khoảng 10,130,000 VNĐ)
- Chi phí ăn: 387,600 KRW/ kỳ (1 bữa/ ngày)
Phòng Cheomsung (phòng dành cho 2 người)
- Chi phí phòng: 568,500 KRW/ kỳ (tương đương khoảng 11,400,000 VNĐ)
- Chi phí ăn: 544,000 KRW/ kỳ (1,5 bữa/ ngày)
Phòng Myungyui (phòng dành cho 2 người)
- Chi phí phòng: 673,000 KRW/ kỳ (tương đương khoảng 13,400,000 VNĐ)
- Chi phí ăn: 655,000 KRW/ kỳ (2 bữa/ ngày)
Phòng Myungyui (phòng dành cho 1 người)
- Chi phí phòng: 1,430,500 KRW/ kỳ (tương đương khoảng 28,600,000 VNĐ)
- Chi phí ăn: 760,000 KRW/ kỳ (2,5 bữa/ ngày)
Đại học Kyungpook cựu sinh viên nổi bật
Cựu sinh viên nổi bật của trường: Lee Chang-dong, Park Chung Hee…
Trên đây là bài viết chi tiết về đại học Kyungpook, hi vọng sẽ mang lại cho các bạn nhiều thông tin hữu ích.
Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu tham gia các chương trình xuất khẩu lao động, Nhật Bản, Hàn Quốc Châu Âu bạn có thể liên hệ tới số hotline của chúng tôi: 0908.79.8386