Bạn muốn đi du học Nhật Bản và bạn đang phân vân có nên học đại học Kyushu không? Để giúp bạn hiểu hơn về ngôi trường này, hôm nay Soleil sẽ chia sẻ cho bạn chi tiết các thông tin về trường như: thông tin tuyển sinh, các ngành đào tạo của trường, học phí, ký túc xá, học bổng, điều kiện vào trường.
Thông tin về trường đại học Kyushu
– Tên trường: Đại học Kyushu
– Tiếng Anh: Kyushu University
– Loại trường: Đại học công lập
– Năm thành lập: 1911
– Địa chỉ:
- Cơ sở Hakozaki:〒812-8581 Fukuoka-shi, Higashi-ku, Hakozaki 6-10-1;
- Cơ sở Byoin:〒812-8582 Fukuoka-shi, Higashi-ku, Maida 3-1-1;
- Cơ sở Ito:〒819-0395 Fukuoka-shi, Nishi-ku, Motooka 744;
- Cơ sở Tsukushi:〒816-8580 Fukuoka-ken, Kasuka-shi, Kasugakouen 6-1;
- Cơ sở Ohashi:〒815-8540 Fukuoka-ken, Fukuoka-shi, Minami-ku, Shiobaru 4-9-1/
– Website: https://www.kyushu-u.ac.jp/
– Email: nyushiken1@jimu.kyushu-u.ac.jp
– Facebook: https://www.facebook.com/KyushuUniv
Thông tin tuyển sinh trường đại học Kyushu
Kỳ tuyển sinh | Tháng 4 và tháng 10 Các bạn nên chuẩn bị hồ sơ cách thời điểm nhập học từ 6 – 8 tháng. |
Điều kiện đăng ký học học | Công dân Việt Nam trên 18 tuổi Tốt nghiệp THPT trở lên Đạt chứng chỉ tiếng Nhật N5 trở lên |
Thời gian học | Mỗi niên học có 2 học kỳ: Học kỳ I: đầu tháng 04 ~ cuối tháng 9 Học kỳ II: đầu tháng 10 ~ cuối tháng 3 |
Các ngành đào tạo của trường đại học Kyushu
Các ngành đào tạo của trường Kyushu rất da dạng, bạn có thể dễ dàng lựa chọn được chuyên ngành mà mình mong muốn. Sau đây là các chương trình đào tạo của trường:
Đào tạo bậc đại học:
Khoa | Ngành | Chuyên Ngành |
Khoa Văn học | Ngành văn học và con người | Triết học |
Lịch sử học | ||
Khóa nhân văn | ||
Văn học | ||
Khoa giáo dục | Ngành Sư phạm | Khóa văn hóa giáo dục quốc tế |
Khóa kế hoạch giáo dục – xã hội | ||
Ngành tâm lý giáo dục | ||
Khóa tâm lý lâm sàng | Ngành tâm lý giáo dục | |
Khoa Luật | ||
Khoa kinh tế | Ngành kinh tế | |
Ngành khoa học Kinh tế | ||
Khoa khoa học | Ngành vật lý học | Vật lý học |
Khóa thông tin vật lý | ||
Ngành Hóa học | ||
Ngành khoa học trái đất và hành tinh | ||
Khóa toán học | ||
Ngành sinh vật học | ||
Khoa Y | Khoa Y | |
Ngành khoa học đời sống | ||
Ngành khoa học y tế | Điều dưỡng | |
Khoa học công nghệ bức xạ | ||
Kiểm tra khoa học kỹ thuật | ||
Nha khoa | Ngành Nha khoa | |
Khoa Dược | Ngành dược học – tây y | |
Ngành dược học lâm sàng | ||
Khoa kỹ thuật công nghiệp | Ngành kiến trúc | |
Ngành kỹ thuật điện | ||
Ngành khoa học vật liệu | Khóa công nghệ sinh học – quy trình hóa học | |
Khóa hóa học ứng dụng | ||
Khóa khoa học vật liệu | ||
Ngành công nghệ kỹ thuật môi trường toàn cầu | ||
Khóa Kỹ thuật hệ thống tàu biển | Ngành công nghệ kỹ thuật môi trường toàn cầu | |
Khóa Kỹ thuật hệ thống trái đất | Ngành công nghệ kỹ thuật môi trường toàn cầu | |
Ngành năng lượng | ||
Ngành cơ khí hàng không | Khóa cơ khí | |
Khóa vũ trụ hàng không | ||
Khoa mỹ thuật công nghiệp | Ngành thiết kế môi trường | |
Ngành thiết kế công nghiệp | Khoa mỹ thuật công nghiệp | |
Ngành thiết kế hình ảnh | Khoa mỹ thuật công nghiệp | |
Ngành thiết kế âm thanh | Khoa mỹ thuật công nghiệp | |
Ngành thiết kế thông tin nghệ thuật | Khoa mỹ thuật công nghiệp | |
Khoa nông nghiệp | Ngành môi trường tài nguyên sinh vật | Khóa sản xuất tài nguyên sinh vật |
Khóa ứng dụng sinh vật | ||
Khóa học Lâm nghiệp Trái đất | ||
Khóa sản xuất động vật |
Đào tạo bậc sau đại học:
STT | Khoa |
1 | Khoa nhân loại học |
2 | Khoa nghiên cứu văn hóa xã hội |
3 | Khoa nghiên cứu văn hóa môi trường – con người |
4 | Khoa Luật |
5 | Khoa Kinh tế |
6 | Khoa Văn hóa và ngôn ngữ |
7 | Khoa học |
8 | Toán học |
9 | Y |
Học phí và phí ký túc xá trường đại học Kyushu
Chi phí học tại trường đại học Kyushu khá rẻ so với các trường đại học khác. Tùy theo chuyên ngành mà mức học phí có thể khác nhau. Sau đây là thông tin chi tiết về học phí của từng khoa:
Tên Khoa | Phí đăng kí dự thi (JPY) | Phí nhập học (JPY) | Học phí/ năm (JPY) |
Khoa Văn học | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa giáo dục | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa kinh tế | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa khoa học | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa Y | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Nha khoa | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa Dược | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa kỹ thuật công nghiệp | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Ngành thiết kế công nghiệp | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Ngành thiết kế hình ảnh | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Ngành thiết kế âm thanh | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Ngành thiết kế thông tin nghệ thuật | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa nông nghiệp | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Kỹ thuật (Chương trình quốc tế) | 10,000 | 282,000 | 267,900 |
Nguồn sinh học và môi trường sinh học (chương trình quốc tế) | 10,000 | 282,000 | 267,900 |
Chương trình bậc sau đại học | 30,000 | 282,000 | 535,800 |
Khóa đào tạo học vị chuyên ngành | 30,000 | 282,000 | 804,000 |
Học bổng đại học Kyushu
Sau đây là học bổng của trường đại học Kyushu dành cho sinh viên quốc tế:
Tên học bổng | Yêu cầu | Kỳ hạn | Học bổng cấp hàng tháng | Miễn giảm | Cách ứng tuyển |
Học bổng chính phủ Nhật (Monbukagakusho: MEXT) | Thí sinh đã đăng ký thành công chương trình Đại học Kyushu | 4 năm | 117,000 JPY | Phí nhập học và Học phí | Điền vào form ứng tuyển học bổng |
Học bổng Đại học Kyushu cho chương trình sinh viên quốc tế | 10 thí sinh đã đăng ký thành công chương trình Đại học Kyushu | 1 năm | 60,000JPY/tháng | Điền vào form ứng tuyển học bổng | |
Các chương trình học bổng khác: – Học bổng Hữu Nghị – Chương trình trao đổi sinh viên Châu Á – Học bổng JASSO (Japan Student Services Organization) – Học bổng dành cho sinh viên quốc tế tự hỗ trợ | Yêu cầu thành tích học tập Ngoài ra chứng chỉ tiếng Nhật hoặc tiếng Anh cũng là lợi thế cho việc xin học bổng. |
Điều kiện vào đại học Kyushu
Phải có thư tiến cử của hiệu trưởng hoặc giáo viên trường bạn đã tốt nghiệp (theo form của Kyushu University).
Tham gia thi tuyển đầu vào theo hình thức tuyển sinh của trường Kyushu:
Loại 1 sử dụng kỳ thi lưu học sinh (EJU – Có thể tham gia tại Nhật Bản): Nếu chọn tham gia thi loại 1 thì sinh viên cần phải chọn trước ngành, khoa,… dự định sẽ vào học. Hình thức thi loại 1 nhìn chung là dễ hơn cho du học sinh Việt Nam, nhưng đòi hỏi các bạn cần phải thi TOEFL hoặc IELTS để nộp kết quả thi tiếng Anh.
Loại 2 sử dụng đề thi của kỳ thi chung (一般入試 – Ippan Nyuushi): Thi loại 2, sinh viên sẽ phải thi các môn thi chung với học sinh, sinh viên Nhật Bản và dự thi bằng tiếng Nhật.
Có nên học đại học Kyushu?
Đánh giá về trường
Trường đại học Kyushu Nhật Bản là ngôi trường hoàng gia thứ 4 của Nhật Bản. Vào năm 2004, trường chính thức được công nhận là trường đại học công lập quốc gia. Là trường đại học công lập lớn nhất tọa lạc tại Fukuoka, thuộc quần đảo Kyushu. Đứng thứ 3 tại xứ sở hoa anh đào về số lượng sinh viên quốc tế theo học, với khoảng 19,000 sinh viên đào tạo ở các bậc đại học và cử nhân, trong đó có 10% là du học sinh quốc tế.
Đánh giá chất lượng giáo dục
Năm 2009, đại học Kyushu vinh dự được chọn là 1 trong 13 trường tham gia dự án “Global 30 (G30)” của Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản, đưa chất lượng đào tạo các bậc học cao tại Nhật vươn tầm thế giới.
Đội ngũ giáo viên giảng dạy tại trường gồm có 2,738 giáo viên, trong đó có 254 giáo viên quốc tế. Trong đó có khoảng 2,105 sinh viên quốc tế và hơn 20.000 sinh viên theo học.
Đánh giá cơ sở vật chất
Đại học Kyushu bao gồm 12 khoa, 7 viện nghiên cứu, 1 bệnh viện, 7 nhánh thư viện, cùng các cơ sở vật chất khác. Hiện nay, Kyudai có 5 cơ sở tọa lạc khắp thành phố Fukuoka, bao gồm:
- Maidashi: Là cơ sở lâu đời nhất tại Kyudai, bao gồm các khoa ngành chính, trung tâm nghiên cứu, khu tưởng niệm và bệnh viện của trường.
- Hakozaki: Là nơi nhà vật lý thiên tài Albert Einstein đã từng đến tham quan vào năm 1922. Dù được xây dựng từ rất lâu, nhưng những nét kiến trúc cổ tại Hakozaki vẫn không bị mai một.
- Ito: Cơ sở chính của Kyudai chính là Ito với hàng loạt phòng thí nghiệm và khu thư viện rộng lớn.. Do đó, có nhiều ngành chính được đào tạo tại Ito.
- Chikushi: Cơ sở Chikushi bao gồm nhiều văn phòng khoa/ngành của đại học Kyushu. và còn có 7 trung tâm nghiên cứu và thí nghiệm lớn nhỏ khác.
- Ohashi: Là cơ sở được xây dựng làm nơi luyện tập và thực hành của sinh viên đại học Kyushu, với nhiều phòng lab, sân vận động, nhà thi đấu,…
Đánh giá ký túc xá của trường
Ký túc xá tại trường Kyushu cung cấp các phòng đơn, phòng đôi, phòng tập thể,…hỗ trợ sinh viên cùng nhiều tiện ích như giường ngủ, máy lạnh, máy giặt, internet,…
Sinh viên quốc tế theo học tại Kyudai có thể lựa chọn sinh hoạt tại các khu ký túc xá liên kết với trường trong nội thành Fukuoka và các khu vực lân cận như:
Khu vực | KTX | Phí thuê hàng tháng | Đặc điểm |
Khu vực Ito | KTX 1 | 18.500 yên/tháng | Phòng đơn |
KTX 2 | 25.500 yên/tháng | Phòng đơn | |
55.500 yên/tháng | Phòng đôi | ||
KTX 3 | 10.000 yên/tháng | Phòng 4 người | |
Ito Harmony House | 16.500 yên/tháng | Phòng đơn | |
38.500 yên/tháng | Phòng đôi | ||
Khu vực ngoài Ito | KTX Matsubara, KTX Kaizuka | 700 yên/tháng | |
KTX Ijiri | 4.700 yên/tháng | ||
International House | Ijiri International House | 4.700 yên/tháng | Phòng đơn |
Kashiihama International House | 5.900 yên/tháng | Phòng đơn | |
11.900 yên/tháng | Phòng đôi | ||
14.200 yên/tháng | Phòng gia đình | ||
Fukuoka International House | 24.700 yên/tháng | Phòng đơn |
Những câu hỏi thường gặp về trường đại học Kyushu
Học phí trường đại học Kyushu có đắt không?
Học phí trường đại học Kyushu Nhật Bản được đánh giá là khá khiêm tốn so với danh tiếng và chất lượng của trường. Trong khi chất lượng đào tạo chỉ đứng sau đại học Tokyo và đại học Osaka.
Là ngôi trường công lập lớn nhất tọa lạc tại tỉnh Fukuoka, sinh viên quốc tế theo học có thể sẽ được miễn giảm học phí 50% trong suốt 4 năm học. Để được miễn giảm học phí, bạn cần làm đơn và đáp ứng các điều kiện mà nhà trường quy định.
Ngoài ra, còn có nhiều chương trình học bổng khác nhau dành cho sinh viên quốc tế nhằm giảm bớt nỗi lo về kinh phí khi tham gia học tại trường. Trị giá học bổng có thể lên đến 13 triệu.
Vào đại học Kyushu phải thi những môn nào nào?
Sau khi đã đáp ứng những điều kiện cơ bản về thủ tục hồ sơ, thành tích học tập cũng như khả năng về tài chính,… Bạn cần tham gia kì thi tuyển sinh đầu vào thì mới có thể vào được trường đại học Kyushu.
Bài thi bao gồm nhiều môn khác nhau như toán học, khoa học, tiếng Nhật,… phụ thuộc vào chuyên ngành mà bạn chọn học. Tuy nhiên các bạn có thể chọn thực hiện bài thi bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Anh.
Nội dung bài thi tất cả đã nằm trong phạm vi chương trình mà bạn được học. Nên đừng quá lo lắng. Hãy chăm chỉ tích lũy kiến thức, chắc chắn bạn sẽ nhận được kết quả xứng đáng.
Đăng ký học đại học Kyushu có khó không?
Các bước ứng tuyển:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ dự thi (các bạn có thể tìm và tải các form mẫu trên mạng)
- Bước 2: Ứng tuyển online
- Bước 3: Check email thường xuyên
- Bước 4: Nộp hồ sơ ứng tuyển qua email đăng ký
- Bước 5: Nộp phí dự thi
Quy trình tuyển sinh
- Tháng 6, trường sẽ có thông báo về lịch tuyển sinh (thông báo được công bố tại website trường).
- Đến đầu tháng 10 và tháng 11, tiếp nhận hồ sơ
- Cuối tháng 2, tổ chức kỳ thi đầu vào
- Đầu tháng 3, trường công bố kết quả bài thi
- Cuối tháng 3, hoàn thành thủ tục đối với những bạn trúng tuyển
- Tháng 4, nhập học
- Đối tượng tuyển sinh
- Từ 18 – 30 tuổi
- Tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng hoặc Đại học
- Có mong muốn Du học Nhật Bản
- Lý lịch rõ ràng
- Là công dân không vi phạm pháp luật, giấy tờ hợp pháp.
Những ai nên du học trường Kyushu?
Trường có thể mạnh về đào tạo các ngành trong lĩnh vực Kỹ thuật, Y, Luật, Khoa học xã hội. Do đó nếu bạn yêu thích những chuyên ngành này thì có thể đăng ký học tại đại học Kyushu.
Trên đây là thông tin chi tiết về trường Kyushu Nhật Bản. Hy vọng rằng bài viết trên đây đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích giúp bạn có thể đưa ra quyết định có nên học đại học Kyushu không. Nếu bạn có nhu cầu du học Nhật Bản thì có thể tham khảo các chương trình du học chất lượng, uy tín tại Soleil. Mọi thắc mắc cần tư vấn giải đáp vui lòng liên hệ hotline để được hỗ trợ.